Nguyên âm Phụ âm tiếng Hàn cơ bản cho người mới

18 Tháng Năm, 2023 0 THU THỦY

Để có thể học thành thạo tiếng Hàn nhanh chóng thì việc nắm chắc nguyên âm và phụ âm là điều vô cùng cần thiết. Vì đây chính là nền tảng quan trọng để bạn có thể đọc cũng như viết từ, tạo câu trong tiếng Hàn. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng tìm hiểu xem nguyên âm phụ âm tiếng Hàn là gì nhé!

nguyên âm phụ âm trong tiếng hàn - Kiến Thức Tổng Hợp

Học thuộc nguyên âm phụ âm giúp bạn học tiếng Hàn dễ dàng hơn

Nguyên âm phụ âm tiếng Hàn có xuất xứ từ đâu?

Nếu bạn chưa biết thì chữ Hangeul là hệ thống chữ cái chính thức của tiếng Hàn, hệ thống chữ cái này được vua Sejong và những học giả của vương triều Joseon tạo ra vào năm 1443 với mục đích là tối giản hóa việc học và đọc viết của toàn dân. 

Được biết bảng chữ cái Hangul xây dựng nguyên âm phụ âm dựa trên học thuyết âm dương (hay còn gọi là Yin gang). Học thuyết này đã mang lại cho bảng chữ cái tiếng Hàn những đặc điểm như là:

  • Chữ cái “ㅇ” sẽ thể hiện hình tròn, biểu tượng của thiên đường.
  • Chữ viết ngang như “ㅡ” sẽ là biểu tượng mặt đất phẳng.
  • Chữ viết đứng như “l” sẽ là biểu tượng của con người.

Bảng chữ cái Hangul chính thức của Hàn hiện đang có 40 chữ cái với 21 nguyên âm cùng 19 phụ âm. Ngoài ra còn có 24 chữ cái cơ bản cùng 16 chữ cái được ghép từ các chữ cái cơ bản. 

Tìm hiểu về nguyên âm tiếng Hàn 

Để hiểu hơn nguyên âm phụ âm là gì trong tiếng Hàn thì bạn có thể xem những thông tin được liệt kê dưới đây. Đầu tiên chúng ta hãy tìm hiểu về nguyên âm của Tiếng Hàn nhé.

Nguyên âm là gì trong tiếng Hàn

Nguyên âm chính là những dao động xuất phát từ thanh quan, những âm này sẽ không bị cản trở lúc mà luồng khí từ thanh quản lên đến môi. Nguyên âm có thể tự đứng một cách riêng biệt hoặc là đứng trước/sau phụ âm để tạo thành tiếng khi nói. 

Phần nguyên âm của tiếng Hàn sẽ có 21 âm, trong số đó có 10 âm cơ bản và 11 âm mở rộng (hay còn gọi là nguyên âm ghép, nguyên âm đôi). Tiếng Hàn chuẩn sẽ được viết theo trình tự từ trên xuống dưới và từ trái qua phải. 

nguyên âm đôi là gì - Kiến Thức Tổng Hợp

Bảng nguyên âm của tiếng Hàn

Nguyên âm cơ bản là gì?

Nguyên âm cơ bản là những nguyên âm ngắn độc lập. Dưới đây là 10 nguyên âm cơ bản của tiếng Hàn: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ vàㅣvới cách phát âm có phần tương tự với tiếng Việt như sau: 

  • ㅏ: sẽ phát âm là “a” ở trong mọi trường hợp.
  • ㅑ : sẽ phát âm là “ya”.
  • ㅓ: sẽ phát âm là “ơ” hoặc là “o”, điều này sẽ tuỳ theo vùng địa lý.
  • ㅕ: sẽ phát âm là “yo” hoặc là “yơ”.
  • ㅗ: sẽ phát âm là “ô”, trong trường hợp sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì âm sẽ được kéo dài hơn một chút.
  • ㅛ: sẽ được phát âm “yô”.
  • ㅜ: sẽ được phát âm là “u”, trong trường hợp sau “u” là “k” hoặc “ng” thì âm sẽ được kéo dài hơn một chút.
  • ㅠ: sẽ được phát âm “yu”.
  • ㅡ: phát âm như “ư” tương tự trong tiếng Việt.
  • ㅣ: phát âm như “i” tương tự trong tiếng Việt.

Nguyên âm đôi là gì?

Nguyên âm đôi chính là dạng nguyên âm được ghép với những âm khác. Nguyên âm đôi của Hàn sẽ bao gồm các âm là 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위 và 의. Trong trường hợp ghép với “i” thì sẽ có cách phát âm như sau:

  • ㅣ+ ㅓ = ㅐ: e (phát âm tương tự âm “e” trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều, có phần giống như “a” mà cũng gần giống như “e”)
  • ㅣ + ㅐ = ㅒ: ye
  • ㅣ+ ㅓ= ㅔ: ê (phát âm như âm “ê” có trong tiếng Việt tuy nhiên mở hơn một chút.)
  • ㅣ+ ㅔ = ㅖ: yê
  • ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê
  • ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i

Trong trường hợp ghép với “u/ô” thì cách phát âm của âm sẽ như sau: 

  • ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa
  • ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe
  • ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê
  • ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ (“uê”) 
  • ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy

Lưu ý khi phát âm nguyên âm trong tiếng Hàn

Trong quá trình phát âm nguyên âm thì bạn sẽ cần chú ý một số điều quan trọng như sau: 

  • Từ “ㅢ” nên được đọc là “ưi” bởi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập, bạn phải đọc là “ê” trong trường hợp nó đứng ở giữa câu. Cuối cùng bạn sẽ phải đọc là “i” trong trường hợp nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập .
  • Đối với phiên bản tiếng Hàn hiện tại thì cách phát âm của các nguyên âm tiếng Hàn ㅐvà ㅔ (“e/ê”) và bộ ba ㅙ, ㅚ, ㅞ (đều phát âm là “uê”) sẽ không có bất cứ sự khác biệt nào. 
  • Khi sử dụng nguyên âm nên nhớ rằng các nguyên âm này không thể đứng độc lập mà sẽ luôn có một phụ âm câm “ㅇ” đứng trước nó nguyên âm này đứng độc lập ở trong từ hoặc câu. Ví dụ: bạn không viết “ㅣ” mà phải viết :이” (hai , số hai); bạn sẽ không được viết “ㅗ” mà bắt buộc viết “오’ (số năm), bạn không được viết “ㅗ ㅣ” mà bắt buộc phải viết thành “오 이” (dưa chuột)…

Tìm hiểu về phụ âm trong tiếng Hàn

Phụ âm cũng là một yếu tố quan trọng mà bạn cần biết khi học tiếng Hàn. Dưới đây là một số thông tin về phụ âm mà bạn có thể tham khảo.

phụ âm tiếng hàn - Kiến Thức Tổng Hợp

Bảng phụ âm tiếng Hàn

Phụ âm là gì trong tiếng Hàn?

Khác với nguyên âm, phụ âm chính là phần âm phát ra từ dây thanh quản qua miệng hay những âm được phát ra mà luống khí từ thanh quản khi đưa lên môi sẽ bị cản trở bởi môi hoặc răng… Tóm lại là khi phát âm, phu âm chỉ tạo được tiếng trong lời nói nếu kết hợp với nguyên âm.

Hiện trong bảng chữ cái chính thức của Hàn thì có 19 phụ âm, trong số đó có 14 phụ âm cơ bản cùng 5 phụ âm đôi. Cách phát âm của phụ âm trong tiếng Hàn có phần tương tự nhau, phụ thuộc vào việc bạn kết hợp phụ âm đó với nguyên âm như thế nào. 

Phụ âm của tiếng Hàn sẽ bao gồm ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ,ㅂ,ㅅ,ㅇ,ㅈ,ㅊ,ㅋ,ㅌ,ㅍ,ㅎ, ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ . Cách đọc của những phụ âm này sẽ như sau: 

  • ㄱ giyeok (기역), hoặc kiŭk (기윽) trong tiếng Bắc Hàn
  • ㄴ nieun/niŭn (니은)
  • ㄷ digeut (디귿), hoặc tiŭt (디읃) (trong tiếng Bắc Hàn)
  • ㄹ rieul/riŭl (리을)
  • ㅁ mieum/miŭm (미음)
  • ㅂ bieup/piŭp (비읍)
  • ㅅ siot (시옷), hoặc siŭt (시읏) (trong tiếng Bắc Hàn)
  • ㅇ ieung/iŭng (이응)
  • ㅈ jieut/chiŭt (지읒)
  • ㅊ chieut/ch’iŭt (치읓)
  • ㅋ kieuk/k’iŭk (키읔)
  • ㅌ tieut/t’iŭt (티읕)
  • ㅍ pieup/p’iŭp (피읖)
  • ㅎ hieut/hiŭt (히읗)
  • ㄲ ssanggiyeok (쌍기역)
  • ㄸ ssangdigeut (쌍디귿)
  • ㅃ ssangpieup (쌍비읍)
  • ㅆ ssangsiot (쌍시옷)
  • ㅉ ssangjieut (쌍지읒)

Phụ âm cơ bản trong tiếng Hàn

Trong số 19 phụ âm cơ bản của nguyên âm phụ âm tiếng Hàn thì có đến 14 phụ âm cơ bản bao gồm: ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ,ㅂ,ㅅ,ㅇ,ㅈ,ㅊ,ㅋ,ㅌ,ㅍ vàㅎ. Việc phụ âmㅇđứng ở vị trí phụ âm cuối sẽ phát âm là “ŋ/ng”. Tuy nhiên trong trường hợp phụ âm này đứng đầu âm tiết thì âm sẽ không được phát.

Những phụ âm như là ㅊ,ㅋ,ㅌ,ㅍ còn được gọi là âm bật hơi. Việc phát âm những phụ âm này sẽ thông qua cách bật mạnh và đẩy không khí qua miệng. Do đó phụ âm được coi là phần âm có cách phát âm khó cần được luyện tập một cách thường xuyên để đạt được âm chuẩn. 

Đối với phần viết thì phụ âm sẽ được kết hợp với nguyên âm, vị trí khi viết của các phụ âm này sẽ còn tùy thuộc vào nguyên âm là “dọc” hay là “ngang”. Về cơ bản sẽ có những quy tắc xác định vị trí phụ âm như sau: 

  • Đối với những nguyên âm dọc làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ thì phụ âm sẽ viết ở bên phải âm tiết đó. VD: ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là “na”) hoặc ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là “cho”)
  • Đối với nguyên âm nằm ngang ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ thì phụ âm sẽ viết ngay bên trên âm tiết đó. VD: ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là “sô”) hoặc ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là “bu”)

Nếu như không có âm phụ nào được thành thành bởi vị trí đầu tiên thì phụ âm sẽ được thêm âm câm làㅇ. Âm câm ㅇ sẽ trở thành một ký tự được dùng để làm đầy. Bạn có thể thấy chữ 이 sẽ có phát âm giống như ㅣ, còn chữ 으 được phát âm giống như ㅡ là vì vậy.

Phụ âm đôi trong tiếng Hàn

Ngoài 14 phụ âm cơ bản thì tiếng Hàn còn có 5 phụ âm đôi. Người ta còn gọi 5 phụ âm này là phụ âm kép do những phụ âm này được hình thành bởi việc lặp lại phụ âm 2 lần. 5 phụ âm này là: ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ.

Phụ âm cuối

Những phụ âm này sẽ nằm ở cuối âm tiết trong tiếng Hàn, người ta còn gọi phụ âm này là patchim (받침). Nói một cách dễ hiểu hơn thì nếu ta có những phụ âm là 학, 간, 올, 닭, 꽃, 있다 và 없다 thì các phụ âm bao gồmㄱ, ㄴ, ㄹ, ㄺ, ㅊ, ㅆ và ㅄ sẽ được gọi là những phụ âm cuối.

Chỉ có duy nhất 7 phụ âm cuối có thể phát âm được và hầu hết trong giao tiếp người ta sẽ biến đổi cách phát âm tùy theo 1 trong 7 âm đó. Cách đọc của 7 phụ âm cuối sẽ như sau: 

  • ㄱ, ㅋ, ㄲ – [-k]
  • ㅁ – [-m]
  • ㄴ – [-n]
  • ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ – [-t]
  • ㄹ – [-l]
  • ㅇ – [-ng]
  • ㅂ,ㅍ – [-p]

Lưu ý cần biết khi phát âm phụ âm tiếng Hàn

nguyên âm là gì - Kiến Thức Tổng Hợp

Hãy học cách phát âm các nguyên âm và phụ âm cơ bản

Khi phát âm phụ âm tiếng Hàn thì bạn nên nắm chắc một số lưu ý như sau:

  • Những phụ âm thường như ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ sẽ được phát âm khi mà không khí đẩy ra không quá mạnh hay là quá căng. 
  • Những phụ âm bật hơi như là ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ thì sẽ được phát âm mà luồng không khí sẽ được đẩy mạnh ra từ bên ngoài khoang miệng. 
  • Những phụ âm căng như là ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì sẽ được phát âm nhờ vào cơ lưỡi căng.
 

Hướng dẫn cách ghép nguyên âm và phụ âm tiếng Hàn 

Nếu bạn đã nắm rõ về phần nguyên âm và phụ âm tiếng Hàn thì hãy cùng tìm hiểu về cách ghép của hai phần âm này nhé. Thông thường một từ có trong tiếng Hàn sẽ được ghép thông qua 1 trong 2 cấu trúc cơ bản là:

  • Phụ âm – Nguyên âm
  • Phụ âm – Nguyên âm – Phụ âm
nguyên âm phụ âm là gì - Kiến Thức Tổng Hợp

Nắm rõ các quy tắc khi ghép âm tiếng Hàn

Cách viết của những âm tiết này sẽ phụ thuộc vào phần nguyên âm theo chiều ngang hay chiều dọc. Trong tiếng Hàn, có một số quy tắc cơ bản để ghép nguyên âm và phụ âm:

  • Một âm tiết không thể có hai nguyên âm liên tiếp. Do đó, khi ghép nguyên âm và phụ âm, phụ âm luôn đặt giữa hai nguyên âm. Ví dụ: 가아 (ga-a), 애우 (ae-u)
  • Phụ âm đầu tiên của một từ luôn là một nguyên âm. Ví dụ: 안녕 (an-nyeong)
  • Khi hai phụ âm ghép với nhau, chúng phải thuộc các nhóm phụ âm tương hợp. Các nhóm phụ âm tương hợp bao gồm:
    • Phụ âm cùng họ: ᄇ ᄑ (b, p), ᄌ ᄎ (j, ch), ᄃ ᄐ (d, t)
    • Phụ âm cùng vị trí: ᄀ ᄏ ᄁ (g, k, kk), ᄆ ᄂ ᄋ (m, n, ng) 
    • Phụ âm cùng khuynh hướng: ᄒ ᄀᄒ (h, gh)
    • Nhóm phụ âm đặc biệt: ᄅᄀ (lg), ᄅᄇ (lb), ᄅᄉ (ls), ᄅᄌ (lj)
    • ᄋ có thể ghép với tất cả các phụ âm khác
  • Một số âm tiết đặc biệt: 왜, 와, 워 (wae, wa, wo), 위 (wi)

Với những thông tin được cung cấp, hy vọng bạn đã hiểu được nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn là gì và cách phát âm ra sao. Chúc bạn có thể chinh phục được tiếng Hàn thành công!

Bài viết liên quan