Bảng thống kê mã vùng số điện thoại các nước trên thế giới

26 Tháng Hai, 2021 0 ngacontent

Khi thực hiện các cuộc gọi quốc tế, bạn không thể chỉ sử dụng mỗi số điện thoại thông thường mà cần thêm vào đó mã điện thoại của quốc gia đó. Ví dụ như bạn gọi đi Mỹ thì phải thêm “+1” hay gọi đi Anh thì cần thêm “+44” vào trước số điện thoại. Để thuận tiện cho các cuộc gọi quốc tế đường dài, mời quý vị tham khảo bảng thống kê mã điện thoại các nước trên thế giới ngay sau đây.

Bài viết nổi bật:

Mã số điện thoại các nước

Mã số điện thoại các nước trên thế giới

Mã điện thoại các nước là gì?

Mã điện thoại các bước trên thế giới hay còn được gọi là mã số điện thoại quốc tế, mã quay số quốc gia. Đây là tiền tố của số điện thoại để liên lạc với các thuê bao điện thoại của các quốc gia thành viên hoặc khu vực của Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU – International Telecommunication Union). Các mã được ITU-T xác định trong các tiêu chuẩn E.123 và E.164. Các tiền tố hay còn được gọi là mã quay số thuê bao quốc tế (ISD) cho khả năng quay số trực tiếp quốc tế (IDD).

Mã quay số quốc gia chính là một thành phần của gói đánh số điện thoại quốc tế. Chúng ta chỉ cần sử dụng nó khi quay số điện thoại để thiết lập cuộc gọi đến một quốc gia khác. Mã gọi quốc gia được nhập trước số điện thoại quốc gia.

Mã điện thoại các nước

Đảm bảo nghiên cứu kỹ trước khi gọi điện đường dài

Theo quy ước, các số điện thoại quốc tế được biểu thị bằng cách đặt tiền tố mã quốc gia bằng dấu cộng (+). dấu cộng (+) cũng cho thuê bao biết rằng tiền tố cuộc gọi quốc tế trong nước phải được gọi trước. Ví dụ: tiền tố cuộc gọi quốc tế ở tất cả các quốc gia của Kế hoạch đánh số Bắc Mỹ là 011, trong khi đó là 00 ở hầu hết các quốc gia châu Âu, châu Á và châu Phi. Trên mạng GSM (mạng di động), tiền tố có thể tự động được chèn khi người dùng bắt đầu một số đã gọi bằng “+”.

Mã điện thoại các nước trên thế giới

Mã số điện thoại các nước trên thế giới

Bản đồ mã số điện thoại các nước trên thế giới

Bảng mã số điện thoại các nước trên thế giới dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tra cứu để thực hiện các cuộc gọi quốc tế đường dài. Bảng sắp xếp theo thứ tự tăng dần của mã quốc gia.

Mã quay số quốc gia Quốc gia/vùng lãnh thổ/các tổ chức quốc tế Mã số cụ thể của một số vùng, khu tự trị thuộc quốc gia
Tại Bắc Mỹ
+1 Canada  
+1 Hoa Kỳ (bao gồm cả các lãnh thổ của Mỹ) +1 340 – Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ
+1 670 – Quần đảo Bắc Mariana
+1 671 – Guam
+1 684 – Samoa thuộc Mỹ
+1 787/939 – Puerto Rico
+1 Các quốc gia Caribe và một số lãnh thổ hải ngoại thuộc Hà Lan và Anh tại Caribe +1 242 – Bahamas
+1 246 – Barbados
+1 264 – Anguilla
+1 268 – Antigua và Barbuda
+1 284 – Quần đảo Virgin thuộc Anh
+1 345 – Quần đảo Cayman
+1 441 – Bermuda
+1 473 – Grenada
+1 649 – Quần đảo Turks and Caicos
+1 658/876 – Jamaica
+1 664 – Montserrat
+1 721 – Sint Maarten
+1 758 – Saint Lucia
+1 767 – Dominica
+1 784 – Saint Vincent and Grenadines
+1 809/829/849 – Cộng hòa Dominica
+1 868 – Trinidad và Tobago
+1 869 – Saint Kitts and Nevis
Phần lớn các nước châu Phi
+20 Ai Cập  
+211 Nam Sundan (South Sudan)  
+212 Maroc  
+213 Algeria  
+216 Tunisia  
+218 Libya  
+220 Gambia  
+221 Senegal  
+222 Mauritania  
+223 Mal  
+224 Guinea  
+225 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)  
+226 Burkina Faso  
+227 Niger  
+228 Togo  
+229 Beni  
+230 Mauritius  
+231 Liberia  
+232 Sierra Leone  
+233 Ghana  
+234 Nigeria  
+235 Chad  
+236 Cộng hòa Trung Phi (Central African republic)  
+237 Cameroon  
+238 Cape Verde  
+239 São Tomé and Príncipe  
+240 Guinea Xích đạo (Equatorial Guinea)  
+241 Gabon  
+242 Cộng hòa Công Gô (Republic of the Congo)  
+243 Cộng hòa Dân chủ Công Gô (Democratic Republic of the Congo)  
+244 Angola  
+245 Guinea-Bissau  
+246 Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc nước Anh (British Indian Ocean Territory)  
+247 Đảo Ascension   
+ 248 Seychlles  
+249 Sudan  
+250 Rwanda  
+251 Ethiopia  
+252 Somalia  
+253 Djibouti  
+254 Kenya  
+255 Tanzania +255 24 – Zanzibar
+256 Uganda  
+257 Burundi  
+258 Mô – dăm – bích (Mozambique)  
+260 Zambia  
+261 Madagascar  
+262 Réunion  
+262 Mayotte  
+263 Zimbabwe  
+264 Namibia  
+265 Malawi  
+266 Lesotho  
+267 Botswana  
+268 Eswatini  
+269 Comoros  
+27 Nam Phi  
+290 Saint Helena +290 8 – Tristan da Cunha
+291 Eritrea  
+297 Aruba  
+298 Quần đảo Faroe  
+299 Greenland  
Châu Âu
+30 Hy Lạp (Greece)  
+31 Hà Lan (Netherlands)  
+32 Bỉ (Belgium)  
+33 Pháp (France)  
+34 Tây Ban Nha (Spain)  
+350 Gibraltar  
+351 Bồ Đào Nha (Portugal) +351 291 – Madeira (chỉ dành cho điện thoại cố định)
+351 292 – Azores (chỉ điện thoại cố định, Horta, khu vực Azores)
+351 295 – Azores (chỉ dành cho điện thoại cố định, khu vực Angra do Heroísmo)
+351 296 – Azores (chỉ dành cho điện thoại cố định, Ponta Delgada và khu vực Đảo São Miguel)
+352 Luxembourg  
+353 Ireland  
+353 Iceland  
+355 Albania  
+356 Malta  
+357 Đảo Síp (Cyprus)  
+358 Phần Lan (Finland) +358 18 – Åland Islands
+359 Bulgaria  
+36 Hungary (trước đây được chỉ định cho Thổ Nhĩ Kỳ)  
+37 Ngừng sử dụng (trước là của Đông Đức cho đến khi thống nhất với Tây Đức)  
+370 Lithuania (trước đây là +7 012)  
+371 Latvia (trước đây là +7 013)  
+372 Estonia (trước đây là +7 014)  
+373 Moldova (trước đây là +7 042)  
+374 Armenia (trước đây là +7 885 +374 47 – Artsakh (điện thoại cố định, trước đây là +7 893)
+374 97 – Artsakh (điện thoại di động)
+375 Belarus  
+376 Andorra (trước đây là +33 628)  
+377 Monaco (trước đây là +33 93)  
+378 San Marino (trước đây là +39 549)  
+379 Thành phố Vatican được chỉ định nhưng sử dụng +39 06698 của Ý  
+380 Ukraina  
+381 Serbia  
+382 Montenegro  
+383 Kosovo  
+385 Croatia  
+386 Slovenia  
+387 Bosnia and Herzegovina  
+389 Bắc Macedonia  
+39 Ý (Italy) +39 06 698 – Thành phố Vatican 
+39 0549 – San Marino (nếu gọi từ Ý)
+41 91 – Đây là mã quay số cho khu vực Campione d’Italia của Ý.
+40 Romania  
+41 Thụy Sĩ (Switzerland)  
+420 Cộng hòa Séc (Czech republic)  
+421 Slovakia  
+423  Liechtenstein (ftrước đây là  +41 75)  
+43 Áo (Austria)  
+44 Vương quốc Anh (United Kingdom) +44 1481 – Guernsey
+44 1534 – Jersey
+44 1624 – Đảo Man
+45 Đan Mạch (Danmark)  
+45 Thụy Điển (Sweden)  
+47 Na Uy (Norway) +47 79 – Svalbard
+48 Ba Lan (Poland)  
+49 Đức (Germany)  
Các nước thuộc Nam Mỹ
+500 Quần đảo Falkland +500 x – Quần đảo South Georgia và South Sandwich
+501 Belize  
+502 Guatemala  
+503 El Salvador  
+504 Honduras  
+505 Nicaragua  
+506 Costa Rica  
+507 Panama  
+508 Saint-Pierre và Miquelon  
+509 Haiti  
+51 Peru  
+52 Mexico  
+53 Cuba  
+54 Argentina  
+55 Brazil  
+56 Chile  
+57 Colombia  
+58 Venezuela  
+590 Guadeloupe (gồm Saint Barthélemy, Saint Martin)  
+591 Bolivia  
+592 Guyana  
+593 Ecuador  
+594 Guiana thuộc Pháp  
+595 Paraguay  
+596 Martinique (trước đây được chỉ định cho Peru)  
+597 Suriname  
+598 Uruguay  
+599 Quần đảo Antilles trước đây của Hà Lan +599 3 – Đảo Sint Eustatius
+599 4 – Đảo Saba
+599 5 – Đảo Sint Maarten 
+599 7 – Đảo Bonaire
+599 8 – Đảo Aruba
+599 9 – Đảo Curaçao
Khu vực Đông Nam Á và Châu Đại Dương
+60 Malaysia  
+61 Australia  +61 8 9162 – Quần đảo Cocos
+61 8 9164 – Đảo Christmas
+62 Indonesia  
+63 Philippines  
+64 New Zealand +64 xx – Đảo Pitcairn 
+65 Singapore  
+66 Thái Lan  
+670 Đông Ti Mo  
+672 Lãnh thổ ngoài Australia +672 1x – Lãnh thổ Nam Cực của ÚcChâu Úc
+672 3 – Đảo Norfolk
+673 Brunei  
+674 Nauru  
+675 Papua New Guinea  
+676 Tonga  
+677 Quần đảo Solomon  
+678 Vanuatu  
+679 Fiji  
+680 Palau  
+681 Wallis and Futuna  
+682 Quần đảo Cook  
+683 Niue  
+685 Samoa  
+686 Kiribati  
+687 New Caledonia  
+688 Tuvalu  
+689 Polynesia thuộc Pháp  
+690 Tokelau  
+691 Liên bang Micronesia  
+692 Quần đảo Marshall  
Khu vực Liên xô cũ
+7 Nga (Russia)  
+7 6xx/7xx Kazakhstan  
+7 840/940 Abkhazi  
Khu vực Đông Á
+800 Điện thoại quốc tế miễn phí (UIFN)  
+804 Dành riêng cho dịch vụ chi phí công (Shared Cost Services)  
+81 Nhật Bản (Japan)  
+82 Hàn Quốc (South Korea)  
+84 Việt Nam  
+850 Triệu Tiên (North Korea)  
+852 Hong Kong  
+853 Macau  
+855 Campuchia(Cambodia)  
+856 Laos  
+86 Trung Quốc (China)  
+870 Dịch vụ “SNAC” của Inmarsat  
+878 Dịch vụ viễn thông cá nhân toàn cầu (Universal Personal Telecommunications services)  
+880 Bangladesh  
+881 Hệ thống vệ tinh di động toàn cầu (Global Mobile Satellite System)  
+882 và +883 Mạng quốc tế  
+886 Đài Loan (Taiwan)  
+888 Viễn thông cứu trợ thiên tại của OCHA  
Trung Đông và một phần Nam Á
+90 Thổ Nhĩ Kỳ(Turkey) +90 382 – Northern Cyprus
+91 Ấn Độ (India)  
+92 Pakistan +92 582 – Azad Kashmir
+92 581 – Gilgit Baltistan
+93 Afghanistan  
+94 Sri Lanka  
+95 Myanmar  
+960 Maldives  
+961 Lebanon  
+962 Jordan  
+963 Syria  
+964 Iraq  
+965 Kuwait  
+966 Saudi Arabia  
+967 Yemen  
+968 Oman  
+970 Palestine  
+971 Các tiểu vương quốc Ả Rập (United Arab Emirates)  
+972 Israel  
+973 Bahrain  
+974 Qatar  
+975 Bhutan  
+976 Mông Cổ (Mongolia)  
+977 Nepal  
+979 International Premium Rate Service  
+98 Iran  
+991 International Telecommunications Public Correspondence Service trial (ITPCS)  
+992 Tajikistan  
+993 Turkmenistan  
+994 Azerbaijan  
+995 Georgia +995 34 – South Ossetia
+995 44 – Abkhazia
+996 Kyrgyzstan  
+997 Kazakhstan (chỉ dành cho thẻ SIM ICCID)  
+998 Uzbekistan  

Một số lưu ý khi gọi điện thoại quốc tế đường dài

Đừng quyên nhập mã quay số quốc gia mỗi khi có ý định gọi điện quốc tế. Đó là lưu ý đầu tiên mà bạn không được quên. Nếu không bạn sẽ không thể gọi được hoặc nhầm với số của một ai đó đấy.

Mã điện thoại các nước trên thế giới

Để gọi đến Anh, đừng quên mã số +44 nhé

Các cuộc gọi quốc tế đến điện thoại di động thường bị tính phí cao hơn nhiều so với các cuộc gọi đến đường dây cố định. Chính vì vậy bạn hãy đảm bảo rằng bạn biết loại số mà mình đang gọi. Để có thể chuẩn bị chi phí phù hợp.

Nếu số quốc tế bạn muốn gọi bắt đầu bằng số 0, bạn phải bỏ chữ số này khi quay số. Số 0 được gọi là “trunk code” được sử dụng cho các cuộc gọi trong nước ở nhiều quốc gia.

Lưu ý về các khoản phụ phí phát sinh khi sử dụng dịch vụ như thẻ gọi điện thoại để thực hiện các cuộc gọi quốc tế. Thường thì họ quảng cáo giá cước thấp nhưng sẽ tính thêm phí kết nối hoặc phí duy trì.

mã điện thoại các nước trên thế giới

Gọi điện thoại cố định cho các cuộc gọi nước ngoài tiết kiệm chi phí hơn là điện thoại di động đấy

Lưu ý, nếu điện thoại của bạn đang bật và bạn để cuộc gọi đến chuyển đến thư thoại. Thì bạn có thể bị tính phí ba lần đấy. Một lần để chuyển vùng quốc tế để nhận cuộc gọi đến thiết bị của bạn. Một lần bởi nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài để gửi lại cuộc gọi đến hệ thống thư thoại trong nước của bạn. Và một lần để bạn thực sự truy xuất tin nhắn.

Trên đây là những thông tin khái lược nhất về mã điện thoại các nước trên thế giới. Cũng như một số lưu ý khi sử dụng cuộc gọi quốc tế. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp quý vị thuận lợi hơn trong quá trình tiến hành những cuộc gọi đường dài. Đừng quên kiểm tra tài khoản điện thoại của mình trước khi gọi điện nhé.

Bài viết liên quan khác:

Nguồn: Kiến thức tổng hợp

Bài viết liên quan