Giờ GMT là hệ thống giờ chuẩn giúp con người xác định chính xác thời gian ở vị trí hiện tại. Vậy giờ GMT là gì? Làm thế nào để tính giờ GMT các nước trên thế giới khi đi du lịch? Cách đổi giờ GMT sang giờ Việt Nam thế nào? Mời các bạn cùng kienthuctonghop.vn khám phá những thông tin thú vị trong bài viết dưới đây nhé!
Nội dung bài viết
- 1 Giờ GMT là gì?
- 2 Khái lược về lịch sử múi giờ quốc tế GMT
- 3 Cách tính giờ GMT chuẩn nhất
- 4 Cách đổi giờ GMT sang giờ Việt Nam thế nào?
- 5 Giờ GMT và sự phân chia múi giờ dựa vào kinh độ
- 6 Bảng múi giờ GMT các nước trên thế giới
- 6.1 Quốc gia bắt đầu bằng chữ A
- 6.2 Quốc gia bắt đầu bằng chữ B
- 6.3 Quốc gia bắt đầu bằng chữ C
- 6.4 Quốc gia bắt đầu bằng chữ D
- 6.5 Quốc gia bắt đầu bằng chữ E
- 6.6 Quốc gia bắt đầu bằng chữ F
- 6.7 Quốc gia bắt đầu bằng chữ G
- 6.8 Quốc gia bắt đầu bằng chữ H
- 6.9 Quốc gia bắt đầu bằng chữ I
- 6.10 Quốc gia bắt đầu bằng chữ J
- 6.11 Quốc gia bắt đầu bằng chữ K
- 6.12 Quốc gia bắt đầu bằng chữ L
- 6.13 Quốc gia bắt đầu bằng chữ M
- 6.14 Quốc gia bắt đầu bằng chữ N
- 6.15 Quốc gia bắt đầu bằng chữ O
- 6.16 Quốc gia bắt đầu bằng chữ P
- 6.17 Quốc gia bắt đầu bằng chữ Q
- 6.18 Quốc gia bắt đầu bằng chữ R
- 6.19 Quốc gia bắt đầu bằng chữ S
- 6.20 Quốc gia bắt đầu bằng chữ T
- 6.21 Quốc gia bắt đầu bằng chữ U
- 6.22 Quốc gia bắt đầu bằng chữ V
- 6.23 Quốc gia bắt đầu bằng chữ Y
- 6.24 Quốc gia bắt đầu bằng chữ Z
Giờ GMT là gì?
Trước hết, để hiểu giờ GMT là gì chúng ta cần phải biết khái niệm múi giờ. Múi giờ là thời gian tiêu chuẩn thống nhất cho mục đích pháp lý, thương mại và xã hội trên toàn cầu. Để thuận tiện trong việc giao dịch, giao tiếp thương mại trong cùng khoảng thời gian, các múi giờ sẽ được phân chia theo ranh giới và phân khu của quốc gia đó.
Giờ GMT là từ viết tắt của cụm Greenwich Mean Time (giờ mặt trời)
Vậy múi giờ GMT là gì? Múi giờ GMT (Greenwich Mean Time) là giờ trung bình hàng năm dựa vào thời gian Mặt trời đi qua kinh tuyến gốc mối ngày tại Đài thiên văn Hoàng gia, Greenwich. Ví dụ giờ GMT tại Việt Nam là +7 thì nhờ GMT Việt Nam sẽ chênh lệch với giờ GMT 0 tại Anh. Nếu ở Greenwich là 5 giờ sáng thì ở Việt Nam sẽ là 12 giờ trưa.
Khái lược về lịch sử múi giờ quốc tế GMT
Vào những năm 1650, khi người Anh phát minh ra đồng hồ quả lắc, họ đã tìm ra mối quan hệ giữa thời gian của Mặt trời và thời gian trung bình (đồng hồ). Từ đó, John Flamsteed đã tìm ra công thức chuyển đổi thời gian của Mặt trời thành thời gian trung bình và xuất bản một bộ bảng chuyển đổi vào đầu năm 1670.
Đài thiên văn học Hoàng gia Greenwich tại Vương quốc Anh
Ngay sau đó, John Flamsteed được bổ nhiệm làm Nhà thiên văn học Hoàng gia đầu tiên và chuyển đến Đài thiên văn Greenwich. Tại đây, ông đã cài đặt đồng hồ quả lắc tốt nhất và đặt theo giờ địa phương. Đây được gọi là giờ trung bình Greenwich, thời gian trung bình khi Mặt trời qua kinh tuyến tại Greenwich. Lúc đó, giờ Greenwich chỉ quan trọng đối với các nhà thiên văn học.
Từ năm 1884 – 1972, giờ GMT được sử dụng như ký hiệu quốc tế. Mặc dù hiện tại đã được thay thế bằng UTC – Giờ phối hợp quốc tế vào ngày 01/01/1972. UTC được đánh giá là chính xác hơn so với GMT, bởi được đo bằng đồng hồ nguyên tử hiện đại. Những số giây của giờ UTC đều được cộng thêm vào để bù đắp cho bất kỳ sự bất thường nào diễn ra Trái đất.
Tuy nhiên, GMT vẫn là thời gian hợp pháp ở Anh vào mùa đông và được dùng bởi Met Office, Royal Navy, BBC World Service. Bên cạnh đó, giờ GMT cũng được áp dụng tại một số quốc gia Châu Phi và Tây Âu và ở Iceland. Ngày nay, múi giờ GMT sẽ được tính từ nửa đêm hôm trước đến nửa đêm ngày tiếp theo.
Cách tính giờ GMT chuẩn nhất
Giờ GMT chuẩn được tính từ Kinh tuyến gốc, chạy theo hướng Bắc và Nam qua Greenwich, Anh. Vì Trái đất hình tròn nên sẽ cần có vị trí kinh độ – nơi bắt đầu và kết thúc mọi thứ và kinh tuyến gốc tại Anh chính là thời gian gốc. Theo đó, giờ GMT của quốc gia bạn sẽ được tính bằng cách cộng hoặc trừ thời gian tại Greenwich.
Giờ GMT một nước được tính bằng cách cộng/ trừ thời gian tại Greenwich
Để tính thời gian của đất nước bạn so với GMT cần thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Tìm đường kinh độ giữa bạn và kinh tuyến gốc Greenwich
Khi nhìn vào các bản đồ với những đường chạy dọc theo hướng Bắc và Nam, từ cực này sang cực khác là những đường kinh độ. Đường kinh độ được sử dụng để tính giờ trên trái đất và cũng để tính thời gian liên quan đến kinh tuyến gốc. Để tính giờ GMT Việt Nam, hãy đếm số lượng các đường kinh độ Bắc/ Bam giữa quốc gia bạn và kinh tuyến gốc. Giữa kinh tuyến gốc ở Anh và Việt Nam tổng cộng có 7 đường kinh tuyến.
Bước 2: Xác định vị trí của bạn ở phía Đông hay phía Tây kinh tuyến gốc
Nhìn vào bản đồ bạn sẽ thấy phía Tây đường kinh tuyến gốc, GMT của bạn sẽ đi trước hoặc trừ đi thời gian tại kinh tuyến gốc. Nếu bạn ở phía Đông, thời gian của bạn sẽ là sau, hoặc cộng với GMT +0. Đặt dấu trừ (-) hoặc dấu cộng (+) trước số bạn tìm thấy từ bước trước đó và đó chính là GMT của quốc gia bạn. Việt Nam nằm ở phía Đông của kinh tuyến gốc, vì vậy múi giờ của Việt Nam sẽ là GMT +7, hoặc nhanh hơn 7 giờ so với thời gian tại Greenwich, Anh.
Cách đổi giờ GMT sang giờ Việt Nam thế nào?
Hiện nay, không có phương pháp chung nào được dùng để chuyển đổi múi giờ GMT Việt Nam. Bạn có thể thiết lập sự khác biệt về thời gian giữa các địa điểm, nhưng nhiều quốc gia có nhiều hơn một múi giờ như sau:
- Bước 1: Tìm giờ GMT ở một nơi nào đó trên bản đồ.
- Bước 2: Tìm giờ GMT hiện tại ở một nơi khác
- Bước 3: Lấy giờ GMT ở bước (1) trừ giờ GMT ở bước (2)
Múi giờ GMT Việt Nam là GMT +7
Ví dụ: Nếu các bạn muốn chuyển đổi giờ GMT ở Mỹ sang giờ GMT Việt Nam. Bạn lựa chọn một số múi giờ ở mỗi quốc gia và chênh lệch thời gian từ 11 – 14 giờ (tùy vào địa điểm và thời gian trong năm). Nếu như GMT ở Washington D.C là GMT -5 và giờ GMT Việt Nam là +7. Lấy hai giờ GMT này trừ cho nhau sẽ tìm được sự chênh lệch giờ giữa 2 địa điểm là -12. Điều này có nghĩa là giờ ở Washington sẽ chạy chậm hơn 12 tiếng so với giờ Việt Nam.
Nếu bạn cảm thấy cách tính múi giờ GMT và cách chuyển đổi giờ GMT quá phức tạp thì có thể sử dụng các website hỗ trợ chuyển đổi GMT online, ứng dụng đổi múi giờ trên điện thoại hoặc các sản phẩm đồng hồ có GMT hay đồng hồ thông minh để giúp tiết kiệm thời gian hơn!
Giờ GMT và sự phân chia múi giờ dựa vào kinh độ
Bằng cách sử dụng bản đồ múi giờ, các bạn có thể kiểm tra quốc gia mình đang tìm kiếm đang đến kinh độ nào từ đó sẽ tính được các múi giờ trên Trái đất. Vào những năm 1700, nhiều người biết đến GMT hơn nhờ Nhà thiên văn học Hoàng gia – Nevil Maskelyne. Năm 1767, cuốn Hải lý học của Maskelyne được giới thiệu, đây được xem là nhiệm vụ vĩ đại của thế kỷ 18 giúp xác định kinh độ.
Múi giờ GMT được phân chia dựa vào kinh độ
Đó là các bảng dữ liệu khoảng cách âm lịch dựa vào các quan sát tại Đài thiên văn Greenwich và GMT được dùng làm tiêu chuẩn thời gian. Dữ liệu này cho phép các nhà điều hướng dễ dàng tìm thấy vị trí của họ trên biển. Bên cạnh đó, GMT còn có vai trò quan trọng, là giải pháp tuyệt vời khác cho vấn đề kinh độ, được đại diện bởi các phát minh máy đo thời gian của John Harrison.
Các thủy thủ người Anh cũng bắt đầu giữ ít nhất một chiếc đồng hồ với chế độ tra giờ quốc tế dựa trên múi giờ GMT. Điều này giúp họ tính toán kinh độ của mình từ múi giờ GMT 0 Greenwich (kinh độ 0° theo quy ước). Hai giải pháp này đã mở đường cho GMT trở thành tiêu chuẩn thời gian được áp dụng trên toàn thế giới sau một thế kỷ.
Đến những năm 1850 và 1860, trước sự mở rộng của mạng lưới đường sắt và thông tin liên lạc, việc xem giờ chuẩn càng trở nên cấp thiết. Các công ty đường sắt tại Anh bắt đầu giới thiệu thời gian tiêu chuẩn trên hệ thống giao thông. Đến tháng 12/ 1847, giờ GMT được thông qua trên khắp nước Anh bởi Railway Clearing House và chính thức trở thành “Giờ đường sắt”. Đến giữa năm 1850, tất cả các đồng hồ công cộng ở Anh đều được đặt thành GMT và trở thành thời gian tiêu chuẩn hợp pháp vào năm 1880.
GMT có vai trò quan trọng, là giải pháp tuyệt vời khác cho vấn đề kinh độ
Bảng múi giờ GMT các nước trên thế giới
Bên dưới đây là bảng tổng hợp múi giờ GMT các nước trên thế giới mà bạn có thể tham khảo
BẢNG MÚI GIỜ THẾ GIỚI |
||
STT |
Tên quốc gia – Thành phố |
Múi giờ |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ A |
||
1 |
Afghanistan – Kabul |
GMT + 4.30 |
2 |
Albania – Tirane |
GMT + 1 |
3 |
Algeria – Algiers |
GMT + 1 |
4 |
Andorra – Andorra La Vella |
GMT + 1 |
5 |
Angola – Luanda |
GMT + 1 |
6 |
Antigua and Barbuda |
GMT – 4 |
7 |
Argentina – Buenos Aires |
GMT – 3 |
8 |
Armenia – Yerevan |
GMT + 4 |
9 |
Australia – Canberra |
GMT + 10 |
10 |
Austria – Vienna |
GMT + 1 |
11 |
Azerbaijan |
Baku GMT + 4 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ B |
||
1 |
Bahamas – Nassau |
GMT – 5 |
2 |
Bahrain – Al Manamah |
GMT + 3 |
3 |
Bangladesh – Dhaka |
GMT + 6 |
4 |
Barbados – Bridgetown |
GMT – 4 |
5 |
Belarus – Minsk |
GMT + 2 |
6 |
Belgium – Brussels |
GMT + 1 |
7 |
Belize – Belmopan |
GMT – 6 |
8 |
Benin – Porto Novo |
GMT + 1 |
9 |
Bhutan – Thimphu |
GMT + 6 |
10 |
Bolivia – La Paz |
GMT – 4 |
11 |
Bosnia – Sarajevo |
GMT + 1 |
12 |
Botswana – Gaborone |
GMT + 2 |
13 |
Brazil – Distrito Federal |
GMT – 3 |
14 |
Brunei Darussalam |
Giờ GMT + 8 |
15 |
Bulgaria – Sofia |
GMT + 2 |
16 |
Burkina Faso – Ouagadougou |
GMT 0 |
17 |
Burundi – Bujumbura |
GMT + 2 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ C |
||
1 |
Cambodia – Phnom Penh |
GMT + 7 |
2 |
Cameroon – Yaounde |
GMT + 1 |
3 |
Canada – Ontario – Ottawa |
GMT – 5 |
4 |
Cape Verde – Praia |
GMT – 1 |
5 |
Central African Republic |
GMT + 1 |
6 |
Chad – N’djamena |
GMT + 1 |
7 |
Chile – Santiago |
GMT – 4 |
8 |
China – Beijing |
GMT + 8 |
9 |
Colombia – Bogotá |
GMT – 5 |
10 |
Comoros – Moroni |
GMT + 3 |
11 |
Congo – Brazzaville |
GMT + 1 |
12 |
Congo Dem. Rep. – Kinshasa |
GMT + 1 |
13 |
Cook Islands – Rarotonga |
GMT – 10 |
14 |
Costa Rica – San Jose |
GMT – 6 |
15 |
Cote D’Ivoire – Yamoussoukro |
GMT 0 |
16 |
Croatia – Zagreb |
GMT + 1 |
17 |
Cuba – Havana |
GMT – 5 |
18 |
Cyprus – Nicosia |
GMT + 2 |
19 |
Czech Republic – Prague |
GMT + 1 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ D |
||
1 |
Denmark – Copenhagen Djibouti – Djibouti |
GMT + 1 GMT + 3 |
3 |
Dominica – Roseau |
GMT – 4 |
4 |
Dominican Republic |
GMT – 4 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ E |
||
1 |
East Timor – Dili |
GMT + 9 |
2 |
Ecuador – Quito |
GMT – 5 |
3 |
Egypt – Cairo |
GMT + 2 |
4 |
El Salvador – San Salvador |
GMT – 6 |
5 |
Equatorial Guinea – Malabo |
GMT + 1 |
6 |
Eritrea – Asmara |
GMT + 3 |
7 |
Estonia – Tallinn |
GMT + 2 |
8 |
Ethiopia – Addis Ababa |
GMT + 3 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ F |
||
1 |
Fiji – Suva |
GMT 0 |
2 |
Finland – Helsinki |
GMT + 2 |
3 |
France – Paris |
GMT + 1 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ G |
||
1 |
Gabon – Libreville |
GMT + 1 |
2 |
Gambia – Banjul |
GMT 0 |
3 |
Georgia – Tbilisi |
GMT + 4 |
4 |
Germany – Berlin – Berlin |
GMT + 1 |
5 |
Ghana – Accra |
GMT 0 |
6 |
Greece – Athens |
GMT + 2 |
7 |
Grenada – Saint George’s |
GMT – 4 |
8 |
Guatemala – Guatemala |
GMT – 6 |
9 |
Guinea – Conakry |
GMT 0 |
10 |
Guinea Bissau – Bissau |
GMT 0 |
11 |
Guyana – Georgetown |
GMT – 4 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ H |
||
1 |
Haiti – Port-au-Prince |
GMT – 5 |
2 |
Honduras – Tegucigalpa |
GMT – 6 |
3 |
Hungary – Budapest |
GMT + 1 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ I |
||
1 |
Iceland – Reykjavik |
GMT 0 |
2 |
India – New Delhi |
GMT + 5.3 |
3 |
Indonesia – Java – Jakarta |
GMT + 7 |
4 |
Iran – Tehran |
GMT + 3.30 |
5 |
Iraq – Baghdad |
GMT + 3 |
6 |
Ireland – Dublin |
GMT 0 |
7 |
Isle of Man – Douglas |
GMT 0 |
8 |
Israel – Jerusalem |
GMT + 2 |
9 |
Italy – Rome |
GMT + 1 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ J |
||
1 |
Jamaica – Kingston |
GMT – 5 |
2 |
Japan – Tokyo |
GMT + 9 |
3 |
Jordan – Amman |
GMT + 2 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ K |
||
1 |
Kazakhstan – Astana |
GMT + 6 |
2 |
Kenya – Nairobi |
GMT + 3 |
3 |
Kiribati – Tarawa |
GMT + 12 |
4 |
Kosovo – Pristina |
GMT + 1 |
5 |
Kuwait – Kuwait City |
GMT + 3 |
6 |
Kyrgyzstan – Bishkek |
GMT + 5 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ L |
||
1 |
Laos – Vientiane |
GMT + 7 |
2 |
Latvia – Riga |
GMT + 2 |
3 |
Lebanon – Beirut |
GMT + 2 |
4 |
Lesotho – Maseru |
GMT + 2 |
5 |
Liberia – Monrovia |
GMT 0 |
6 |
Libya – Tripoli |
GMT + 2 |
7 |
Liechtenstein – Vaduz |
GMT + 1 |
8 |
Lithuania – Vilnius |
GMT + 2 |
9 |
Luxembourg – Luxembourg |
GMT + 1 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ M |
||
1 |
Macedonia – Skopje |
GMT + 1 |
2 |
Madagascar – Antananarivo |
GMT + 3 |
3 |
Malawi – Lilongwe |
GMT + 2 |
4 |
Malaysia – Kuala Lumpur |
GMT + 8 |
5 |
Mali – Bamako |
GMT 0 |
6 |
Malta – Valletta |
GMT + 1 |
7 |
Mauritania – Nouakchott |
GMT 0 |
8 |
Mauritius – Port Louis |
GMT + 4 |
9 |
Mexico – Mexico City |
GMT – 6 |
10 |
Moldova – Kishinev |
GMT + 2 |
11 |
Monaco – Monaco |
GMT + 1 |
12 |
Mongolia – Ulaanbaatar |
GMT + 8 |
13 |
Morocco – Rabat |
GMT 0 |
14 |
Mozambique – Maputo |
GMT + 2 |
15 |
Myanmar – Yangon |
GMT + 6.30 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ N |
||
1 |
Namibia – Windhoek |
GMT + 1 |
2 |
Nauru – Makwa |
GMT + 12 |
3 |
Nepal – Kathmandu |
GMT + 6 |
4 |
Netherlands – Amsterdam |
GMT + 1 |
5 |
New Zealand – Wellington |
GMT + 12 |
6 |
Nicaragua – Managua |
GMT – 6 |
7 |
Niger – Niamey |
GMT + 1 |
8 |
Nigeria – Abuja |
GMT + 1 |
9 |
Niue – Alofi |
GMT – 11 |
10 |
North Korea – Pyongyang |
GMT + 9 |
11 |
Norway – Oslo |
GMT + 1 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ O |
||
1 |
Oman – Muscat |
GMT + 4 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ P |
||
1 |
Pakistan – Islamabad |
GMT + 5 |
2 |
Palau – Koror |
GMT + 9 |
3 |
Panama – Panama |
GMT – 5 |
4 |
Papua New Guinea |
GMT + 10 |
5 |
Paraguay – Asuncion |
GMT – 4 |
6 |
Peru – Lima |
GMT – 5 |
7 |
Philippines – Manilla |
GMT + 8 |
8 |
Poland – Warsaw |
GMT + 1 |
9 |
Portugal – Lisbon |
GMT 0 |
10 |
Puerto Rico – San Juan |
GMT – 4 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ Q |
||
1 |
Qatar – Ad Dawhah |
GMT + 3 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ R |
||
1 |
Reunion (French) – Denis |
GMT + 4 |
2 |
Romania – Bucharest |
GMT + 2 |
3 |
Russia – Moscow |
GMT + 3 |
4 |
Rwanda – Kigali |
GMT + 2 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ S |
||
1 |
Saint Kitts & Nevis |
GMT – 4 |
2 |
Saint Lucia – Castries |
GMT – 4 |
3 |
Saint Vincent & Grenadines |
GMT – 4 |
4 |
Samoa – Apia |
GMT – 11 |
5 |
San Marino – San Marino |
GMT + 1 |
6 |
Sao Tome and Principe |
GMT 0 |
7 |
Saudi Arabia – Riyadh |
GMT + 3 |
8 |
Senegal – Dakar |
GMT 0 |
9 |
Seychelles – Victoria |
GMT + 4 |
10 |
Sierra Leone – Freetown |
GMT 0 |
11 |
Singapore -Singapore |
GMT + 8 |
12 |
Slovak Republic – Bratislava |
GMT + 1 |
13 |
Slovenia – Ljubljana |
GMT + 1 |
14 |
Solomon Islands – Honiara |
GMT + 11 |
15 |
Somalia – Mogadishu |
GMT + 3 |
16 |
South Africa – Pretoria |
GMT + 2 |
17 |
Spain – Madrid |
GMT + 1 |
18 |
Sri Lanka – Colombo |
GMT + 6 |
19 |
Sudan – Khartoum |
GMT + 3 |
20 |
Suriname – Paramaribo |
GMT – 3 |
21 |
Swaziland – Mbabane |
GMT + 2 |
22 |
Sweden – Stockholm |
GMT + 1 |
23 |
Switzerland – Bern |
GMT + 1 |
24 |
Syria – Damascus |
GMT + 2 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ T |
||
1 |
Taiwan – Taipei |
GMT + 8 |
2 |
Tajikistan – Dushanbe |
GMT + 5 |
3 |
Tanzania – Dar es Salaam |
GMT + 3 |
4 |
Thailand – Bangkok |
GMT + 7 |
5 |
Togo – Lome |
GMT 0 |
6 |
Tonga – Nuku’alofa |
GMT + 13 |
7 |
Trinidad and Tobago |
GMT – 4 |
8 |
Tunisia – Tunis |
GMT + 1 |
9 |
Turkey – Ankara |
GMT + 2 |
10 |
Turkmenistan – Ashgabat |
GMT + 5 |
11 |
Tuvalu – Funafuti |
GMT +12 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ U |
||
1 |
U.K. – England – London |
GMT 0 |
2 |
U.S.A. – Washington D.C |
GMT – 5 |
3 |
Uganda – Kampala |
GMT + 3 |
4 |
Ukraine – Kiev |
GMT + 2 |
5 |
United Arab Emirates |
GMT + 4 |
6 |
Uruguay – Montevideo |
GMT – 3 |
7 |
Uzbekistan – Tashkent |
GMT + 5 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ V |
||
1 |
Vanuatu – Villa |
GMT + 11 |
2 |
Vatican City State |
GMT + 1 |
3 |
Venezuela – Caracas |
GMT – 4 |
4 |
Vietnam – Giờ GMT Hà Nội |
GMT + 7 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ Y |
||
1 |
Yemen – Sana |
GMT + 3 |
2 |
Yugoslavia – Serbia – Belgrade |
GMT + 1 |
Quốc gia bắt đầu bằng chữ Z |
||
1 |
Zambia – Lusaka |
GMT + 2 |
2 |
Zimbabwe – Harare |
GMT + 2 |
Trên đây là những thông tin về múi giờ GMT là gì, cách đổi múi giờ GMT sang giờ Việt Nam và bảng múi giờ GMT các quốc gia trên thế giới mà kienthuctonghop.vn muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng, bài viết đã mang đến kiến thức bổ ích, giúp các bạn dễ dàng chuyển đổi thời gian khi cần, đặc biệt đối với những người có nhu cầu xem giờ chuẩn khi đi du lịch và công tác nước ngoài.