Bảng xếp hạng diện tích các nước trên thế giới, Việt nam đứng thứ mấy?

29 Tháng Ba, 2021 0 Nông Huyền

Diện tích các nước trên thế giới không còn là vấn đề quá mới mẻ. Tuy nhiên, vấn đề này vẫn nhận được sự quan tâm từ khá nhiều người. Theo dõi bài viết sau đây, bạn sẽ biết được nước nào có diện tích lớn nhất thế giới? Diện tích Việt Nam đứng thứ mấy trên thế giới?

Bài viết nổi bật:

Tìm hiểu chung về diện tích các quốc gia trên thế giới

Bề mặt trái đất có tổng diện tích là 510.072.000 km². Trong đó, bề mặt đất liền gồm 148.940.000 km² (chiếm 29,2%), bề mặt nước gồm 361.132.000 km² (chiếm 70,8%).

diện tích các nước trên thế giới

Tìm hiểu danh sách các nước lớn nhất trên thế giới

Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu danh sách xếp hạng theo tổng diện tích của 193 thành viên Liên Hiệp Quốc và Vatican (không bị tranh chấp chủ quyền). Tổng diện tích của một nước gồm đất và vùng mặt nước nội địa (sông, hồ). Các vùng ở Nam Cực có nhiều nước tuyên bố chủ quyền nên không tính trong danh sách.

Trong đó, nước có diện tích lớn nhất thế giới là Nga với 17.098.246 km². Ngược lại, Vatican có diện tích bé nhất thế giới với 0,44 km².

Các bạn đã biết diện tích Việt Nam đứng thứ mấy thế giới chưa? Việt Nam có diện tích là 331.212 km², xếp hạng thứ 65 trong danh sách.

Bảng xếp hạng 10 nước có diện tích các nước trên thế giới

Như các bạn đã biết, Trái Đất vô cùng rộng lớn, nhưng phần lớn diện tích đất liền thuộc về các nước sau đây:

Đất nước có diện tích lớn nhất thế giới? – Nga

diện tích các nước trên thế giới

Nước Nga có diện tích lớn nhất trên thế giới

Lãnh thổ của Nga trải dài từ châu Á sang châu u, với diện tích 17.075.400 km². Đây là nước có diện tích lớn nhất thế giới và chỉ riêng Nga đã bao phủ 1/9 diện tích lục địa Trái Đất. Tuy phần lớn lãnh thổ của Nga nằm ở châu Á, nhưng nó lại được xếp vào một trong các nước châu u.

Nga là một cường quốc trên thế giới, với nền kinh tế phát triển mạnh mẽ. Không chỉ vậy, quốc gia thịnh vượng này còn có bản sắc văn hóa dân tộc độc đáo. Những nét văn hóa từ xa xưa vẫn được lưu giữ cho đến ngày nay. Đặc biệt nhất chính là lối kiến trúc từ thời trung cổ vẫn còn được lưu giữ đến giờ.

Xếp thứ 2: Canada

nước nào có diện tích lớn nhất thế giới

Canada là quốc gia có diện tích xếp thứ 2 trên thế giới

Canada là một quốc gia nằm ở Bắc Mỹ, có tổng diện tích lớn thứ 2 thế giới với 9.984.670 km². Lãnh thổ của nước này trải dài từ Thái Bình Dương ở phía Tây sang Đại Tây Dương ở phía Đông. Đồng thời, nó cũng giáp Bắc Băng Dương ở phía Bắc.

Vị trí địa lý như vậy đã khiến Canada chịu ảnh hưởng từ nhiều loại khí hậu. Vì thế, các loài động thực vật tại đất nước này vô cùng đa dạng. Tuy nhiên, thời tiết ở đây được đánh giá là khắc nghiệt so với nhiều nước khác.

Người dân Canada chủ yếu giao tiếp bằng tiếng Anh và tiếng Pháp. Chính vì thế, họ cũng chịu ảnh hưởng khá lớn từ nền văn hóa của 2 quốc gia này. Cụ thể là về âm nhạc, nghệ thuật và ngôn ngữ.

Xếp thứ 3: Hoa Kỳ

diện tích các quốc gia trên thế giới

Hoa Kỳ là quốc gia phát triển mạnh về kinh tế và quân sự

Hoa kỳ có tổng diện tích là 9.826.630 km², xếp hạng thứ 3 trên thế giới. Lãnh thổ của nước này trải dài từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương, từ Canada đến Mexico. Diện tích rộng lớn và trải dài từ vùng này sang vùng khác đã khiến thảm thực vật tại Hoa Kỳ phát triển rất tốt.

Ngoài ra, đây cũng là một cường quốc có nền kinh tế, quân sự hùng mạnh hàng đầu thế giới. Kinh tế tại Hoa Kỳ vô cùng nhộn nhịp, ít quốc gia có thể sánh bằng. Hơn thế nữa, đồng đô la Mỹ được sử dụng nhiều nhất thế giới với những giao dịch khác nhau.

Xếp thứ 4: Trung Quốc

bảng xếp hạng diện tích các nước trên thế giới

Tìm hiểu diện tích trung quốc đứng thứ mấy thế giới?

Trung Quốc có diện tích 9.596.961 km², là nước rộng lớn nhất châu Á. Tổng diện tích của đất nước này đứng thứ 4 thế giới, còn nếu xét riêng diện tích lục địa thì đứng thứ 2. Trung Quốc là một trong những nước có nền kinh tế lớn mạnh nhất nhì thế giới. Không chỉ vậy, đất nước này còn có dân số đông nhất thế giới.

Trung Quốc có rất nhiều địa điểm đẹp và nổi tiếng. Đồng thời, đây cũng là nước có nền văn hóa đa dạng và giao thoa phong tục tập quán nhiều nhất. Văn hóa cũng như tập quán của quốc gia này ảnh hưởng khá nhiều từ cá nước trong và ngoài khu vực.

Xếp thứ 5: Brazil

nước có diện tích lớn nhất thế giới

Brazil nổi tiếng với thành tích nổi bật trong bóng đá

Brazil là quốc gia có tổng diện tích là 8.514.877 km², lớn thứ 5 thế giới. Đất nước này nổi tiếng với điệu nhảy Samba quyến rũ và sôi động. Không chỉ vậy, Brazil còn đạt được thành tích đáng nể trên đấu trường bóng đá. Brazil là đất nước sử dụng tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chính duy nhất ở châu Mỹ.

Xếp thứ 6: Úc

diện tích các nước trên thế giới

Chuột túi là loài vật đặc trưng tại Úc

Đây là quốc gia có diện tích lớn thứ 6 trên thế giới với diện tích là 7.692.024 km². Úc là đất nước có loài động vật đặc trưng là chuột túi. Ngôn ngữ chính được sử dụng quốc gia này là tiếng Anh.

Khi đến đây, các bạn sẽ được tham quan nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng. Nổi bật nhất là với nhà hát Opera lừng danh – tòa nhà đẹp nhất thế kỷ thứ 10. Không chỉ vậy, Úc còn nổi tiếng với những bờ biển đẹp trải dài với cát trắng. Một trong số đó là biển Wilsons Promontory.

Xếp thứ 7: Ấn Độ

diện tích các nước trên thế giới

Đất nước Ấn Độ chính là cái nôi của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới

Ấn Độ là một quốc gia có diện tích xếp thứ 7 với 3,287,590 km². Đây chính là quốc gia có nền văn hóa lâu đời và là cái nôi của đạo Phật. Ấn Độ chủ yếu sử dụng tiếng Hindi và tiếng Anh.

Tại đây, có nhiều công trình kiến trúc độc đáo như đền Vàng, đền Mahabalipuram, đền Taj Mahal,… Nền văn hóa của quốc gia này phát triển mạnh mẽ và có sức mạnh lan tỏa khắp thế giới. Bên cạnh đó, Ấn Độ cũng là cội nguồn của các tôn giáo lớn. Đó là Hồi giáo, đạo Phật, đạo Hindu,…

Xếp thứ 8: Argentina

diện tích các nước trên thế giới

Argentina là nước có diện tích xếp thứ 8 trên thế giới

Argentina là nước lớn thứ 8 trên thế giới với tổng diện tích là 2,780,400 km². Đất nước này thuộc khu vực Nam Mỹ với ngôn ngữ chính là tiếng Tây Ban Nha. Đây là một cường quốc bậc trung bởi có nền kinh tế lớn thứ 3 trong khu vực Mỹ Latinh.

Ngoài ra, quốc gia này còn là thành viên sáng lập của nhiều tổ chức kinh tế, văn hóa, xã hội lớn trên thế giới. Cụ thể là Tổ chức thương mại thế giới, Liên minh các Quốc gia Nam Mỹ và Liên Hợp Quốc. Nền văn hóa của đất nước này chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ văn hóa của châu u. Ví dụ như văn hóa Ý hay Tây Ban biểu hiện qua môn thể thao Pato, môn âm nhạc thể loại Tango,…

Xếp thứ 9: Kazakhstan

diện tích các nước trên thế giới

Kazakhstan đứng thứ 9 trên thế giới về diện tích

Kazakhstan là quốc gia nằm ở phía tây châu Á và có diện tích lớn thứ 9 trên thế giới. Tổng diện tích của nước này là 2,724,900 km², rộng hơn lãnh thổ Tây u. Bên cạnh đó, Kazakhstan còn là quốc gia có mật độ dân cư thưa thớt nhất trên thế giới, chỉ có trung bình 7 người/km².

Đây là là một trong những quốc gia đa dạng về văn hóa và sắc tộc của thế giới. Bởi đất nước này cho phép sự tự do tôn giáo và đức tin trên toàn lãnh thổ. Tuy nhiên, tôn giáo chính ở đây vẫn là Hồi Giáo. Cư dân Kazakhstan chủ yếu sử dụng tiếng Kazakh và tiếng Nga.

Xếp thứ 10: Algeria

diện tích các nước trên thế giới

Algeria là nước quan trọng nhất tại Bắc Phi và có diện tích lớn thứ 10 thế giới

Algeria có tổng diện tích là 2.381.741 km², là nước lớn nhất tại Bắc Phi và lớn thứ 10 thế giới. Quốc gia này là nguồn cung cấp nhiều khí thiên nhiên sang Châu u và nhiều nước khác. Chính vì vậy, Algeria được coi là quốc gia quan trọng nhất trong khu vực Bắc Phi.

Đất nước này sử dụng ngôn ngữ chính thức là tiếng Ả Rập. Bên cạnh đó, tiếng Tamazight cũng được công nhận là một ngôn ngữ chính thức. Nền văn hóa tại đất nước Algeria bị ảnh hưởng mạnh mẽ từ Hồi giáo. Chính vì lý do này, Hồi giáo là tôn giáo chính của đất nước này. Số người theo đạo hồi của Algeria chiếm 99% tổng dân số.

Bảng xếp hạng diện tích các nước trên thế giới

Nước / Vùng lãnh thổ Diện tích (km2) Hạng Quốc gia Hạng Vùng lãnh thổ Ghi chú
Nga 17.098.246,00 1 1
Chưa tính Cộng hòa Krym.
Canada 9.984.670,00 2 2
Nước lớn nhất châu Mỹ.
Hoa Kỳ 9.826.675,00 3 3
Nước lớn thứ 2 ở châu Mỹ, sau Canada. Bao gồm các đảo chiếm đóng trên Đại
Tây Dương (tổng số 301.608,00 km2).
Trung Quốc 9.596.961,00 4 4
Nước lớn nhất châu Á. Không bao gồm Đài Loan, khu vực tranh chấp với Ấn Độ
và các đảo trong biển Đông (tổng số 137.296,00 km2).
Brasil 8.515.767,00 5 5
Nước lớn nhất Nam Mỹ.
Úc 7.692.024,00 6 6
Bao gồm Lord Howe và Macquarie.
Ấn Độ 3.287.263,00 7 7
Số liệu diện tích theo Encyclopædia Britannica, không tính các phần lãnh
thổ tranh chấp. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3.287.263,00 km2 và
không bao gồm các lãnh thổ tranh chấp.
Argentina 2.780.400,00 8 8
Không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, Nam
Georgia và Quần đảo Nam Sandwich, 2 quần đảo này được biết đến như là 2
vùng lãnh thổ của nước Anh ở Nam Đại Tây Dương và vẫn được Anh kiểm soát
cho đến nay.
Kazakhstan 2.724.900,00 9 9
Gồm cả phần Lãnh thổ ở châu Á và một phần Lãnh thổ ở châu Âu (phía hữu ngạn sông
Ural).
Algérie 2.381.741,00 10 10
Nước lớn nhất châu Phi.
Cộng hòa Dân chủ Congo 2.344.858,00 11 11  
Greenland 2.166.086,00 12
1 Quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch.
Ả Rập Xê Út 2.149.690,00 12 13  
México 1.964.375,00 13 14  
Indonesia 1.904.569,00 14 15  
Sudan 1.886.068,00 15 16  
Libya 1.759.540,00 16 17  
Iran 1.648.195,00 17 18  
Mông Cổ 1.564.110,00 18 19  
Peru 1.285.216,00 19 20  
Tchad 1.284.000,00 20 21  
Niger 1.267.000,00 21 22  
Angola 1.246.700,00 22 23  
Mali 1.240.192,00 23 24  
Nam Phi 1.221.037,00 24 25
Bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo Marion và Quần đảo Prince Edward).
Colombia 1.141.748,00 25 26
Bao gồm Đảo Malpelo, Đảo nhỏ Roncador, Bờ Serrana và Bờ Serranilla.
Ethiopia 1.104.300,00 26 27  
Bolivia 1.098.581,00 27 28  
Mauritanie 1.030.700,00 28 29  
Ai Cập 1.002.450,00 29 30
Bao gồm Tam giác Hala’ib.
Tanzania 945.087,00 30 31
Bao gồm các đảo Mafia, Pemba và Zanzibar.
Nigeria 923.768,00 31 32  
Venezuela 916.445,00 32 33  
Pakistan 881.912,00 33 34
Bao gồm Azad Kashmir và Các vùng Bắc, khu vực đang tranh chấp với Ấn Độ.
Namibia 825.615,00 34 35  
Mozambique 801.590,00 35 36  
Thổ Nhĩ Kỳ 783.562,00 36 37  
Chile 756.102,00 37 38
Bao gồm Đảo Phục Sinh (Isla de Pascua ; Rapa Nui) và Đảo Sala y Gómez.
Zambia 752.614,00 38 39  
Myanmar 676.578,00 39 40  
Afghanistan 652.864,00 40 41  
Pháp 640.679,00 41 42
Chỉ gồm phần lãnh thổ tại châu Âu; toàn bộ Cộng hòa Pháp (gồm cả thuộc địa)
là 760.075,00 km2.
Somalia 637.657,00 42 43  
Cộng hòa Trung Phi 622.984,00 43 44  
Nam Sudan 619.745,00 44 45  
Ukraina 603.500,00 45 46  
Madagascar 587.041,00 46 47  
Botswana 582.000,00 47 48  
Kenya 580.367,00 48 49  
Yemen 527.968,00 49 50
Gồm Perim, Socotra, Cộng hòa Ả Rập Yemen (YAR hay Bắc Yemen) và Cộng hòa
Dân chủ Nhân dân Yemen (PDRY hay Nam Yemen).
Thái Lan 513.120,00 50 51  
Tây Ban Nha 505.992,00 51 52
Có 19 cộng đồng tự trị gồm Quần đảo Balearic và Quần đảo Canary, và 3 đảo
thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc – Quần đảo Chafarina, Peñón
de Alhucemas và Peñón de Vélez de la Gomera.
Turkmenistan 488.100,00 52 53  
Cameroon 475.442,00 53 54  
Papua New Guinea 462.840,00 54 55  
Thụy Điển 450.295,00 55 56  
Uzbekistan 447.400,00 56 57  
Maroc 446.550,00 57 58
Không gồm Tây Sahara.
Iraq 438.317,00 58 59  
Paraguay 406.752,00 59 60  
Zimbabwe 390.757,00 60 61  
Nhật Bản 377.915,00 61 62
Gồm Quần đảo Bonin (Ogasawara-gunto), Daito-shoto, Minami-jima,
Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu (Nansei-shoto) và Quần đảo Volcano
(Kazan-retto); không gồm Quần đảo Nam Kuril.
Đức 357.114,00 62 63  
Kashmir 345.273,00
Là vùng đất nằm ở Bắc Ấn Độ, là lãnh thổ tranh chấp giữa Pakistan, Ấn Độ và Trung
Quốc. Không quốc gia nào kiểm soát cả vùng, mỗi nước kiểm soát một phần
lãnh thổ: Jammu và Kashmir 222.236,00 km2 do Ấn Độ kiểm soát ;
Gilgit-Baltistan 72.496,00 km2 và Azad Kashmir 13.297,00 km2 nằm dưới quyền
kiểm soát của Pakistan ; Aksai Chin 37.244,00 km2 nằm dưới quyền kiểm soát
của Trung Quốc.
Congo 342.000,00 63 64  
Phần Lan 338.424,00 64 65  
Việt Nam 331.212,00 65 66  
Malaysia 330.803,00 66 67  
Na Uy 323.802,00 67 68
Chỉ gồm riêng Na Uy.
Bờ Biển Ngà 322.463,00 68 69  
Ba Lan 312.679,00 69 70  
Oman 309.500,00 70 71  
Ý 301.336,00 71 72  
Philippines 300.000,00 72 73  
Ecuador 276.841,00 73 74
Gồm cả Quần đảo Galápagos.
Burkina Faso 272.967,00 74 75  
New Zealand 270.467,00 75 76
Gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Auckland, Quần đảo Bounty, Đảo Campbell, Quần
đảo Chatham và Quần đảo Kermadec.
Gabon 267.668,00 76 77  
Tây Sahara (Sahrawi) 266.000,00 77 78
Phần lớn thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, một số lãnh thổ thuộc quyền hành
chính của Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi.
Guinée 245.857,00 78 79  
Anh Quốc 242.495,00 79 80
Gồm Rockall, không bao gồm 3 Vùng phụ thuộc (768 km2), 13 Lãnh thổ hải
ngoại Anh (17.027 km2) và Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh (1.395.000 km2)
đang tranh chấp.
Uganda 241.550,00 80 81  
Ghana 238.533,00 81 82  
România 238.391,00 82 83  
Lào 236.800,00 83 84  
Guyana 214.969,00 84 85  
Belarus 207.600,00 85 86  
Kyrgyzstan 199.951,00 86 87  
Sénégal 196.722,00 87 88  
Syria 185.180,00 88 89
Gồm cả Cao nguyên Golan.
Campuchia 181.035,00 89 90  
Uruguay 181.034,00 90 91  
Suriname 163.820,00 91 92  
Tunisia 163.610,00 92 93  
Bangladesh 147.570,00 93 94  
Nepal 147.181,00 94 95  
Tajikistan 143.100.00 95 96  
Hy Lạp 131.990,00 96 97  
Nicaragua 130.373,00 97 98  
CHDCND Triều Tiên 120.538,00 98 99  
Malawi 118.484,00 99 100  
Eritrea 117.600,00 100 101
Gồm cả vùng Badme.
Bénin 112.622,00 101 102  
Honduras 112.492,00 101 103  
Liberia 111.369,00 103 104  
Bulgaria 110.879,00 104 105  
Cuba 109.884,00 105 106  
Guatemala 108.889,00 106 107  
Iceland 103.000,00 107 108  
Hàn Quốc 100.210,00 108 109  
Hungary 93.028,00 109 110  
Bồ Đào Nha 92.090,00 110 111
Gồm cả Açores và Quần đảo Madeira.
Jordan 89.342,00 111 112  
Serbia 88.361,00 112 113
Gồm cả Kosovo.
Azerbaijan 86.600,00 113 114
Gồm cả phần tách rời Cộng hòa tự trị Nakhchivan và vùng Nagorno-Karabakh.
Áo 83.871,00 114 115  
UAE 83.600,00 115 116  
Guyane thuộc Pháp 83.534,00   117
Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Cộng hòa Séc 78.865,00 116 118  
Panama 75.417,00 117 119  
Sierra Leone 71.740,00 118 120  
Ireland 70.273,00 119 121  
Gruzia 69.700,00 120 122  
Sri Lanka 65.610,00 121 123  
Litva 65.300,00 122 124  
Latvia 64.559,00 123 125  
Svalbard (Na Uy) 62.045,00   126
Lãnh thổ của Na Uy, gồm cả Spitsbergen và Bjornoya (Đảo Bear) và không gồm
đảo Jan Mayen.
Togo 56.785,00 124 127  
Croatia 56.594,00 126 128  
Bosna và Hercegovina 51.209,00 126 129  
Costa Rica 51.100,00 127 130
Gồm cả Isla del Coco.
Slovakia 49.037,00 128 131  
Cộng hòa Dominica 48.671,00 129 132  
Estonia 45.227,00 130 133
Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic.
Đan Mạch 43.094,00 131 134
Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn bộ Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng
2.210.579 km2.
Hà Lan 41.850,00 132 135
Gồm riêng Hà Lan, toàn bộ Vương quốc Hà Lan là 42.847 km2.
Thụy Sĩ 41.284,00 133 136  
Bhutan 38.394,00 134 137  
Đài Loan 36.193,00 135 138
Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Trung Hoa
Dân Quốc, tức là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ.
Guiné-Bissau 36.125,00 136 139  
Moldova 33.846,00 137 140  
Bỉ 30.528,00 137 141  
Lesotho 30.355,00 139 142  
Armenia 29.843,00 140 143
Không gồm Nagorno-Karabakh.
Quần đảo Solomon 28.896,00 141 144  
Albania 28.748,00 142 145  
Guinea Xích Đạo 28.051,00 143 146  
Burundi 27.834,00 144 147
Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ
Haiti 27.750,00 145 148  
Cộng hòa Krym 27.000,00    
Đã gia nhập Liên bang Nga, trước đó là 1 Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước
Ukraine.
Rwanda 26.338,00 146 149  
Bắc Macedonia 25.713,00 147 150  
Djibouti 23.200,00 148 151  
Belize 22.966,00 149 152  
El Salvador 21.041,00 150 153  
Israel 20.770,00 151 154
Gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng không gồm Dải Gaza hay Bờ Tây.
Slovenia 20.273,00 152 155  
Nouvelle-Calédonie (Pháp) (New Caledonia) 18.575,00   156
Quốc gia thuộc Pháp.
Fiji 18.272,00 153 157  
Kuwait 17.818,00 154 158  
Eswatini 17.364,00 155 159  
Đông Timor 14.874,00 156 160  
Bahamas 13.943,00 157 161  
Montenegro 13.812,00 158 162  
Vanuatu 12.189,00 159 163  
Quần đảo Falkland/Malvinas 12.173,00   164
Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền.
Qatar 11.586,00 160 165  
Gambia 11.295,00 161 166  
Jamaica 10.991,00 162 167  
Kosovo 10.887,00   168
Serbia tuyên bố chủ quyền.
Liban 10.452,00 163 169  
Síp 9.251,00 164 170
Gồm các vùng: lãnh thổ ly khai Bắc Síp (3.355 km2) của người Thổ Nhĩ Kỳ,
vùng đệm LHQ lập (346 km2), nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia (254 km2).
Puerto Rico 9.104,00   171
Lãnh thổ Hoa Kỳ.
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp 7.747,00    
“Terres australes et antarctiques françaises”
Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ 6.959,41   172
Các Quần đảo không có người ở thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra,
Đảo Wake, Quần đảo Midway (gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit), Đảo Navassa,
Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo Baker và Rạn san hô
Kingman.
Palestine 6.220,00 165 173
Gồm Bờ Tây (5640 km2) và Dải Gaza (340 km2).
Brunei 5.765,00 166 174  
Trinidad và Tobago 5.130,00 167 175  
Polynésie thuộc Pháp 4.167,00   176
Lãnh thổ hải ngoại của Pháp.
Cabo Verde 4.033,00 168 177  
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Anh) 3.903,00   178
Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks,
Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Chim, và Quần đảo Nam Sandwich,
gồm một số trong 9 đảo.
Samoa 2.842,00 169 179  
Luxembourg 2.586,00 170 180  
Mauritius 2.040,00   181
Gồm Quần đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và
Rodrigues.
Comoros 1.862,00 171 182
Không gồm Mayotte.
Guadeloupe (Pháp) 1.628,00   183
Lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes,
Saint-Barthélemy và Saint Martin (phần của Pháp).
Quần đảo Åland (Phần Lan) 1.580,00   184  
Quần đảo Faroe 1.399,00   185
Lãnh thổ tự trị của Đan Mạch.
Martinique 1.128,00   186
Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Hồng Kông 1.104,00   187
Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.
Antille thuộc Hà Lan 999   188
Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint
Maarten (phần Hà Lan trên đảo Saint Martin).
São Tomé và Príncipe 964 172 189  
Quần đảo Turks và Caicos (Anh) 948   190
Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Sevastopol 864    
Là 1 thành phố tự trị nằm trên bán đảo Crimea, đã gia nhập vào Liên bang Nga
cùng với Cộng hòa tự trị Crimea, trước đó nằm trong nhà nước Ukraine.
Kiribati 811   191
Gồm nhóm 3 đảo – Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix.
Bahrain 765 173 192  
Dominica 751 174 193  
Tonga 747 175 194  
Singapore 725,7 176 195  
Liên bang Micronesia 702   196
Gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie).
Saint Lucia 616   197  
Đảo Man (Anh) 572   198
Vùng phụ thuộc Anh.
Guam (Mỹ) 549   199
Lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ.
Nhà nước Liên bang Novorossiya 542    
Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/5/2014 do lực lượng ly khai ở 2
tỉnh Donetsk và Luhansk thuộc lãnh thổ miền Đông Ukraina hợp thành.
Andorra 468 177 200  
Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ) 464   201
Trong Khối thịnh vượng chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả
Saipan, Rota và Tinian.
Palau 459 178 202  
Seychelles 452 179 203  
Curaçao (Hà Lan) 444   204  
Antigua và Barbuda 442   205
Gồm Redonda, 1,6 km2.
Barbados 430 180 206  
Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc) 412   207
Lãnh thổ hải ngoại không có người ở của Úc.
Saint Vincent và Grenadines 389   208  
Jan Mayen (Na Uy) 377   209
Là 1 Lãnh thổ tự trị thuộc Na Uy.
Mayotte (Pháp) 374   210
Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 347   211
Vùng phụ thuộc Hoa Kỳ.
Grenada 344 181 212  
Malta 316 182 213  
Saint Helena & vùng phụ thuộc (Anh) 308   214  
Maldives 300 183 215  
Bonaire (Hà Lan) 294   216  
Quần đảo Cayman 264   217
Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Saint Kitts và Nevis 261   218  
Niue (New Zealand) 260   219
Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.
Akrotiri và Dhekelia (Anh) 253,8   220
Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại đảo Síp.
Réunion (Pháp) 251   221
Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Saint-Pierre và Miquelon (Pháp) 242   222
Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm 8 đảo nhỏ trong nhóm Saint Pierre và Miquelon.
Quần đảo Cook (New Zealand) 236   223
Tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.
Samoa thuộc Mỹ 199   224
Lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo Rose và Đảo Swain.
Quần đảo Marshall 181   225
Gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik.
Aruba 180   226
Vùng tự quản của Hà Lan.
Liechtenstein 160 184 227  
Quần đảo Virgin thuộc Anh 151   228
Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người ở và 20 đảo không người ở; gồm
đảo Anegada.
Wallis và Futuna (Pháp) 142   229
Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa (Đảo Wallis), Île Futuna (Đảo
Futuna), Île Alofi, và 20 đảo nhỏ.
Đảo Giáng Sinh (Úc) 135   230 Lãnh thổ Úc.
Socotra (Yemen) 132   231
Là 1 quần đảo trong Biển Ả Rập, nằm dưới quyền kiểm soát của Yemen, nhưng
Somalia tuyên bố chủ quyền.
Jersey (Quần đảo Eo Biển, Anh) 116   232
Vương quốc phụ thuộc Anh.
Montserrat (Anh) 102   233
Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Anguilla 91   234
Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Guernsey (Quần đảo Eo Biển, Anh) 78   235
Vương quốc phụ thuộc Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và một số đảo
nhỏ khác.
San Marino 61 185 236  
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh 60   237
Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn bộ Quần đảo Chagos.
Bermuda (Anh) 54   238
Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Saint-Martin (Pháp) 54   239  
Đảo Bouvet (Na Uy) 49   240
Đảo không người ở do Na Uy tuyên bố chủ quyền.
Quần đảo Pitcairn (Anh) 47   241 Thuộc địa Anh.
Îles Éparses (Pháp) 39   242
thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos (gồm Île Glorieuse, Île
du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock), Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova,
Bassas da India.
Đảo Norfolk (Úc) 36   243
Vùng tự quản của Úc.
Sint Maarten (Hà Lan) 34   244  
Ma Cao 31,3   245
Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.
Tuvalu 26 186 246  
Nauru 21 187 247  
Saint-Barthélemy (Pháp) 21   248  
Sint Eustatius (Hà Lan) 21   249  
Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc) 14   250
Lãnh thổ Úc; gồm 2 quần đảo chính Đảo Tây và Đảo Home.
Saba (Hà Lan) 13   251  
Tokelau (New Zealand) 12   252
Lãnh thổ New Zealand.
Gibraltar (Anh) 6   253
Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Đảo Clipperton (Pháp) 6   254
Sở hữu của Pháp.
Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc) 5   255
một phần Lãnh thổ phía Bắc Úc; gồm Bãi cát ngầm Ashmore (các đảo nhỏ Tây,
Trung và Đông) và Đảo Cartier.
Quần đảo Biển San hô (Úc) 2,89   256
Lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo nhỏ và đảo san hô rải rác trên 1 diện tích
khoảng 780.000 km2, với các đảo nhỏ Willis là phần chính yếu.
Monaco 2,02 188 257
Chính phủ Monaco cho rằng diện tích của họ là 1,95 km2.
Thành Vatican 0,44 189 258  

Trên đây là bảng xếp hạng diện tích các nước trên thế giới mà chúng tôi đã tổng hợp. Hy vọng bài viết về các nước lớn nhất thế giới sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho các bạn. Cảm ơn các bạn đã đọc tin!

Bài viết liên quan khác:

Nguồn: Kiến thức tổng hợp

Bài viết liên quan