Danh từ là gì? Cụm danh từ là gì? Cho ví dụ

31 Tháng Năm, 2022 0 tuyet12

Danh từ là từ loại quan trọng được sử dụng phổ biến trong ngữ pháp tiếng Việt và bất kể một ngôn ngữ nào. Hãy cùng Kiến thức tổng hợp tìm hiểu về danh từ là gì? Cụm danh từ là gì và cách sử dụng chính xác qua bài viết dưới đây nhé! 

Danh từ là gì? 

Cùng với động từ và tính từ, danh từ là một bộ phận quan trọng trong cấu tạo của cầu. Chúng ta sử dụng, tiếp xúc với danh từ mỗi ngày, trong mọi lĩnh vực của đời sống để giao tiếp và trao đổi thông tin. 

Danh từ trong tiếng anhDanh từ 

Đây cũng chính là mảng kiến thức tiếng Việt quan trọng mà các bạn học sinh đã được tìm hiểu và nắm vững ngay từ cấp bậc tiểu học. 

Cụ thể, danh từ là những từ được dùng để gọi tên sự vật, khái niệm, hiện tượng. Danh từ là một bộ phận ngôn ngữ nên nó biến đổi và không ngừng phát triển nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng cho con người. 

Cụm danh từ là gì trong tiếng Việt?

Hiểu đơn giản, cụm danh từ là tổ hợp những từ do danh từ kết hợp thêm với một số từ ngữ phụ thuộc nó để tạo thành. Từ đó, cụm danh từ sẽ mang ý nghĩa đầy đủ hơn, cấu tạo phức tạp hơn so với danh từ như bình thường. Tuy nhiên, trong câu thì cụm danh từ vẫn hoạt động như một danh từ.

danh từ là gì Hiểu rõ về cụm danh từ là gì

Thông thường, cụm danh từ sẽ có cấu tạo 3 phần gồm phần trước, phần trung tâm và phần sau. Các phụ ngữ phía trước được sử dụng để bổ sung thêm cho danh từ ý nghĩa về số và lượng. 

Còn phụ ngữ phía sau sẽ có chức năng nêu rõ đặc điểm sự vật, hiện tượng mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí sự vật đó trong không gian hoặc thời gian. 

Ví dụ: Một quả táo trên bàn làm việc. 

Phân loại danh từ trong tiếng Việt

Trong tiếng Việt, danh từ được chia thành 2 loại gồm danh từ riêng và danh từ chung. Chi tiết như sau:

danh từ là gì tiếng anh

Phân loại danh từ trong tiếng Việt

Danh từ riêng

Đây là những từ được sử dụng để chỉ tên người, tên địa danh, tên một sự vật, sự việc cụ thể nào đó được xác định và duy nhất. Ngoài ra, danh từ riêng cũng có thể là từ Hán Việt, từ Thuần Việt hoặc tên phiên âm của các thức tiếng nước ngoài như tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Pháp…

Ví dụ: Việt Nam, Hà Nội, Quảng Ninh, Pháp.. 

Dưới đây là một số quy tắc về cách viết tên riêng

  • Các danh từ riêng chỉ tên người, tên lãnh thổ, địa danh…sẽ phải được viết hoa như một dấu hiệu phân biệt với những từ ngữ khác trong câu. Tất cả các chữ đầu âm tiếng phải được viết hoa và không dùng dấu gạch nối với các danh từ riêng Hán Việt và thuần Việt. 
  • Với những danh từ riêng là các từ mượn của ngôn ngữ Ấn – Âu, thông thường được phiên âm trực tiếp hoặc phiên âm ra tiếng Việt và dùng  dấu gạch nối giữa các tiếng với nhau.

Danh từ chung

Danh từ chung là tất cả những danh từ còn lại trong hệ thống tiếng Việt sau khi đã được trừ đi danh từ riêng. Danh từ chung được chia thành nhiều loại khác nhau, mỗi một loại mang những đặc điểm riêng. Cụ thể:

Danh từ chung để chỉ sự vật:

  • Danh từ cụ thể: Là sự vật mà con người chúng ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan của mình. Danh từ cụ thể bao gồm các loại danh từ chỉ sự vật, các hiện tượng tự nhiên và hiện tượng xã hội. Ví dụ:  Chim, chuột, chó, hổ, báo, chồn, sấm, sét, bão, mưa, gió… 
  • Danh từ chỉ khái niệm: Ở đây sự vật được nhắc đến là con người, thường chúng ta sẽ không thể cảm nhận được bằng các giác quan. Thay vào đó nó sẽ chỉ tồn tại trong suy nghĩ và nhận thức của con người. Ví dụ: Nỗi buồn, hạnh phúc, niềm vui… 
  • Danh động từ: Đây là các động từ được kết hợp với danh từ để tạo thành một danh từ mới. Ví dụ: Sự tự tin, sự cảm thông, lòng yêu nước… 
  • Danh tính từ: Đây là những từ sẽ kết hợp với danh từ để chuyển thành loại từ danh từ mới. Ví dụ: Tính dũng cảm, tính sáng tạo… 

Danh từ chỉ đơn vị

Danh từ chỉ đơn vị cũng được chia thành nhiều nhóm nhỏ khác nhau. Cụ thể:

  • Danh từ dùng để chỉ đơn vị tự nhiên: Đây là những danh từ chỉ rõ  sự vật nên được gọi là danh từ chỉ loại. Ví dụ: Bộ, tấm, chiếc, con, cái… 
  •  Danh từ dùng chỉ đơn vị các hành chính, tổ chức. Ví dụ: Thành phố, huyện, xã, xóm, làng, thôn, bản… 
  • Danh từ dùng chỉ đơn vị tập thể: Là những từ được sử dụng để tính sự tồn tại của một tập thể, tổ hợp. Ví dụ: Tá, bộ, đôi, cặp… 
  • Danh từ dùng để chỉ đơn vị đo lường: Là những danh từ được dùng để tính đếm các hiện tượng, sự vật, chất liệu…thường là những danh từ được các nhà khoa học đã quy ước trước, hoặc những danh từ đã được dân gian quy ước. 

Chức năng của danh từ là gì?

Trong hệ thống tiếng Việt, danh từ đảm nhiệm các chức năng rất quan trọng như sau: 

danh từ là gì

Chức năng của danh từ 

  • Danh từ ghép với từ chỉ lượng ở phía trước,  những từ chỉ định ở phía sau và nhiều từ khác để tạo thành một cụm danh từ đầy đủ ý nghĩa hơn. Ví dụ: Những cô nàng lớp 12A. 
  • Danh từ có thể đảm nhiệm vai trò làm chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu hoặc tân ngữ cho các ngoại động từ.
  • Trong cụm danh từ, các phụ ngữ ở phía sau nêu đặc trưng của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị của sự vật ấy trong thời gian hay không gian.

Danh từ là gì trong tiếng Anh

Danh từ cũng là một trong những thành phần rất quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Trong tiếng Anh, danh từ cũng có thể đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ cho động từ hoặc tân ngữ cho giới từ. 

Danh từ trong tiếng Anh 

Cụ thể, danh từ được định nghĩa là từ loại được sử dụng để diễn tả một con người, con vật, sự việc, địa điểm, hiện tượng, tên riêng hoặc một khái niệm, định nghĩa. 

Trong tiếng Anh, danh từ là Noun và được ký hiệu là N hoặc n. Dưới đây là ví trí của danh từ trong câu tiếng Anh: 

  • Sau To be: I am a  staff.
  • Sau tính từ: nice class…
  • Đầu câu làm chủ ngữ .
  • Sau các mạo từ  a/an,  the, that, this, those, these…
  • Sau các tính từ sở hữu Your, my, her, his, their…
  • Sau lượng từ bất định như  many, a lot of/ lots of , plenty of…

Dấu hiệu để nhận biết danh từ là gì?

Để nhận biết một từ loại có phải danh từ không bạn có thể dựa vào các hậu tố đi kèm. Thông thường danh từ sẽ đi có các hậu tố là:

  • tion: nation (dân tộc), education (giáo dục), instruction (lời chỉ thị)
  • sion: question (câu hỏi),  television (tivi), impression (ấn tượng), passion (sự đam mê)…
  • ment: pavement (vỉa hè), movement (sự chuyển động), environment (môi trường)… 
  • ce: difference (sự khác biệt), independence (sự độc lập), peace (hòa bình)… 
  • ness: kindness (hảo tâm), friendliness……
  • y: beauty (sắc đẹp), democracy(nền dân chủ), army (quân đội)… 
  • er/or: động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: driver, worker, swimmer, player, runner, visitor,…

Cụm danh từ trong tiếng Anh là gì?

Cụm danh từ trong tiếng Anh là cụm từ có danh từ đóng vai trò là một thành tố chính, được bổ nghĩa bởi những thành phần bổ nghĩa đứng trước và sau. Trong một số trường hợp, đôi khi chỉ có thành phần bổ nghĩa đứng trước hoặc bổ nghĩa đứng phía sau xuất hiện trong cụm danh từ.

cụm danh từ

Cụm danh từ trong tiếng Anh

Ví dụ: the beautiful flowers (những bông hoa đẹp), those three tall tree (ba cây cao đó)… 

Cụm danh từ có chức năng giống như một danh từ trong câu. Nó có thể đảm nhiệm vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ của câu.

Hiểu đơn giản, để làm được rõ nghĩa, mô tả cụ thể một danh từ trong câu người ta sẽ sử dụng danh từ hoặc tính từ để mô tả cho danh từ chính. 

Ví dụ, ta có danh từ là student (học sinh). Nếu muốn miêu tả rõ hơn về em học sinh này: Học sinh này rất xuất sắc. Ta sẽ sử dụng cụm danh từ bằng cách kết hợp thêm từ loại khác. This student is excellent.

Mệnh đề danh từ là gì trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, mệnh đề danh từ là những mệnh đề thường bắt đầu bằng những từ để hỏi như what, where, who, where… và các từ “that” (việc… rằng). 

Mệnh đề danh từ đảm nhiệm vai trò như một danh từ đó là: làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ và làm tân ngữ cho giới từ được nhắc đến trong câu.

Như vậy, Kiến thức tổng hợp đã giải đáp đến bạn thắc về danh từ là gì? Cụm danh từ là gì? Cùng với đó là một số kiến thức quan trọng liên quan đến danh từ. Hy vọng bài viết giúp bạn hiểu hơn về từ loại này. Theo dõi Kiến thức tổng hợp để cập nhật nhiều bài viết hay bạn nhé!

Bài viết liên quan