Các mệnh giá tiền Uzbekistan Từ thấp > Cao, Tỷ giá 2025

9 Tháng 5, 2025 0 huykim

Các mệnh giá tiền Uzbekistan vô cùng đa dạng với sự chia nhỏ thành nhiều phân loại. Không hề cố định, nhiều đồng tiền dần rút khỏi lưu thông và cũng có nhiều đồng mới phát hành. Điều này nhằm phù hợp nhất với thực tại nền kinh tế.

1. Uzbekistan sử dụng đơn vị tiền tệ nào?

Uzbekistan là một quốc gia thuộc Trung Á, trước đây từng thuộc Liên Xô, nhưng đã tách ra và có chủ quyền từ năm 1991.

Đây là quốc gia có diện tích #56 toàn cầu với dân số lớn nhất Trung Á, 36.6 triệu người (12/2024).

Tiền tệ quốc gia của Uzbekistan là đồng Sum hay Soum có mã IOS quốc tế là UZS.

tiền Uzbekistan 

15/11/1993, đồng Sum được phát hành để thay thế đồng rúp của Nga. Đến năm 1994, Sum trở thành đồng tiền chính thức, hợp pháp duy nhất tại Uzbekistan.

2. Các mệnh giá tiền Uzbekistan giấy 

Các mệnh giá tiền giấy Uzbekistan được chia thành nhiều phân loại khác nhau từ rất nhỏ tới cực lớn, phù hợp để lưu thông hàng ngày cũng như dự trữ.

Tuy nhiên nhiều đồng có giá trị quá nhỏ đã ngừng phát hành, rút khỏi lưu thông.

Trên các tờ tiền sẽ được in hình quốc huy, các địa danh, hình ảnh mang tính biểu tượng của đất nước.

Nó cũng có nhiều đặc điểm bảo an, chống giả, có thể phát hiện thông qua sự kiểm đếm từ máy đếm tiền.

2.1 Các mệnh giá tiền giấy Uzbekistan nhỏ

2.1.1 Mệnh giá 1 Sum

Mệnh giá 1 Sum

  • Năm phát hành: 1994
  • Kích thước: 120 x 62 mm
  • Màu chủ đạo: Màu hồng xanh lá cây.
  • Mặt trước: In hình Quốc huy và mệnh giá.
  • Mặt sau: Khắc họa Nhà hát quốc gia Alisher Navoi tại Tashkent.
  • Lưu hành đến ngày 1/3/2020.

2.1.2 Mệnh giá 3 Sum 

Mệnh giá 3 Sum 

  • Năm phát hành: 1994
  • Kích thước: 120 x 62 mm
  • Màu chủ đạo: Màu đỏ nâu và vàng đất.
  • Mặt trước: In hình Quốc huy và mệnh giá in trong khối bát diện.
  • Mặt sau: In hình Lăng Chashma-Ayub tại Bukhara. 
  • Lưu hành đến ngày 1/3/2020.

2.1.3 Mệnh giá 5 Sum 

Mệnh giá 5 Sum 

  • Năm phát hành: 1994
  • Kích thước: 142 x 69 mm
  • Màu chủ đạo: Màu xanh lam, đỏ nâu và xanh lục.
  • Mặt trước: Quốc huy và mệnh giá được in trên nền kiến ​​trúc của tòa tháp “Minorai Kalon” ở Bukhara.
  • Mặt sau: In hình tượng đài A.Navoi, được đặt tại Công viên Quốc gia Tashkent.
  • Lưu hành đến ngày 1/3/2020.

2.1.4 Mệnh giá 10 Sum 

Mệnh giá 10 Sum 

  • Năm phát hành: 1994
  • Kích thước: 142 x 69 mm
  • Màu chủ đạo: Màu tím, xanh dương và nâu đỏ.
  • Mặt trước: Quốc huy và mệnh giá xếp thẳng hàng dọc ở giữa tờ tiền cùng nhiều họa tiết.
  • Mặt sau: Lăng mộ Timur (Guri Amir) ở Samarkand. 
  • Lưu hành đến ngày 1/3/2020.

2.1.5 Mệnh giá 25 Sum 

Mệnh giá 25 Sum 

  • Năm phát hành: 1994
  • Kích thước: 142 x 69 mm
  • Màu chủ đạo: Màu xanh lam, tím nâu và lam nhạt.
  • Mặt trước: In hình Quốc huy và mệnh giá theo chiều dọc chính giữa tờ tiền.
  • Mặt sau: In hình quần thể lăng mộ Shohi Zinda ở Samarkand.  
  • Lưu hành đến ngày 1/3/2020.

2.1.6 Mệnh giá 50 Sum 

Mệnh giá 50 Sum 

  • Năm phát hành: 1994
  • Kích thước: 142 x 69 mm
  • Màu chủ đạo: Màu nâu sẫm, cam và tím nhạt.
  • Mặt trước: Quốc huy và mệnh giá được in trên họa tiết hình tròn.
  • Mặt sau: Khắc họa quần thể kiến ​​trúc lịch sử Registon tại thành phố cổ Samarkand.
  • Lưu hành đến ngày 1/3/2020.

2.1.7 Mệnh giá 100 Sum 

  • Năm phát hành: 1994
  • Kích thước: 142 x 69 mm
  • Màu chủ đạo: Màu tím đậm, xanh lục và đất.
  • Mặt trước: Quốc huy và mệnh giá in dọc thẳng hàng trên nền linh vật thần thoại Điểu sư (Griffons).
  • Mặt sau: Hình ảnh quần thể cung điện Istiqlol ở Tashkent. 
  • Lưu hành đến ngày 1/7/2019.

2.2 Các mệnh giá tiền giấy Uzbekistan trung bình

2.2.1 Mệnh giá 200 Sum 

  • Năm phát hành: 1997
  • Kích thước: 142 x 69 mm
  • Màu chủ đạo: Màu xanh lá, lam đậm và vàng.
  • Mặt trước: Quốc huy in ở giữa, góc phải in 3 khối bát diện.
  • Mặt sau: Hình ảnh sư tử cõng mặt trời trên lưng trên mặt tiền của trường Sherdor Madrasah ở Samarkand. 
  • Lưu hành đến ngày 1/7/2019.

2.2.2 Mệnh giá 500 Sum 

  • Năm phát hành: 1999
  • Kích thước: 144 х 78 mm
  • Màu chủ đạo: Màu xanh lá, đỏ và lam nhạt.
  • Mặt trước: Quốc huy được in trên hình hoa thị guilloche.
  • Mặt sau: Hình ảnh hoàng đế Amir Timur trên lưng ngựa. 
  • Lưu hành đến ngày 1/7/2019.

2.2.3 Mệnh giá 1000 Sum 

  • Năm phát hành: 2001
  • Kích thước: 144 х 78 mm
  • Màu chủ đạo: Màu tím, nâu và lam nhạt.
  • Mặt trước: Quốc huy được in trên nền hoa thị guilloche nhiều màu.
  • Mặt sau: Khắc họa tòa nhà bảo tàng lịch sử Amir Timur. 
  • Đang lưu hành

2.2.4 Mệnh giá 2000 Sum 

  • Năm phát hành: 2021
  • Kích thước: 142 x 69 mm
  • Màu chủ đạo: Màu đỏ, lam và vàng nhạt.
  • Mặt trước: In hình di tích kiến ​​trúc cổng pháo đài cổ BUKHORO ARKI.
  • Mặt sau: Hình tượng tàn tích thành phố cổ Poikend, nơi từng có tuyến đường dành cho đoàn lữ hành đi qua vào thế kỷ III-IV TCN. Cùng hình ảnh bức tranh tường TK VIII được tìm thấy trong di tích khảo cổ “Varakhsha” ở Bukhara, cũng như phát hiện khảo cổ về một chiếc bình gia dụng có niên đại từ thiên niên kỷ III TCN.
  • Đang lưu hành

2.3 Các mệnh giá tiền giấy Uzbekistan lớn

Một số đồng Sum mệnh giá lớn được chia thành 2 loạt, 1 loạt tiền cũ và 1 loạt được in mới năm 2021. Size tiền giống nhau, chỉ khác đôi chút về màu sắc cùng các hình ảnh đặc trưng. Cả 2 series này đều đang được lưu hành song song.

2.3.1 Mệnh giá 5000 Sum 

Tiền cũ:

  • Năm phát hành: 2013
  • Kích thước: 144 x 78 mm
  • Màu chủ đạo: Màu xanh và nâu, xanh lam.
  • Mặt trước: Quốc huy của Uzbekistan và các đồ trang trí phương Đông.
  • Mặt sau: Tòa nhà Oliy Majlis (Quốc hội) của Uzbekistan tại Tashkent.

Tiền mới 2021:

  • Màu sắc: Xanh lá cây, xanh vàng và nâu.
  • Mặt trước: Trường Sherdor Madrasah ở Registan, Samarkand và icon thành phố là một con báo có cánh.
  • Mặt sau: Tàn tích của khu định cư cổ đại Afrasiab và những phát hiện khảo cổ được phát hiện ở đó.

2.3.2 Mệnh giá 10000 Sum 

Tiền cũ:

  • Năm phát hành: 2017
  • Kích thước: 144 x 78 mm
  • Màu chủ đạo: Màu xanh dương.
  • Mặt trước: Quốc huy của Uzbekistan và họa tiết trang trí phương Đông.
  • Mặt sau: Tòa nhà thượng viện Oliy Majlis ở Tashkent.

Tiền mới 2021:

  • Màu sắc: Xanh và tím.
  • Mặt trước: Trường madrasah Kukeldash của Tashkent và biểu tượng cổng vào thủ đô Uzbekistan.
  • Mặt sau: Di tích khu định cư Shosh-tepa và hình ảnh đồ gốm cổ.

2.3.3 Mệnh giá 20000 Sum 

  • Năm phát hành: Mệnh giá này mới phát hành lần đầu năm 2021
  • Kích thước: 147 x 69 mm
  • Màu chủ đạo: Màu xanh tím và nâu
  • Mặt trước: Pháo đài Karakalpak Koy-Krylgan-Kala và hoa văn Karakalpak truyền thống.
  • Mặt sau: Pháo đài Janbas-Kala và các hiện vật cổ được các nhà khảo cổ tìm thấy.

2.3.4 Mệnh giá 50000 Sum 

Tiền cũ:

  • Năm phát hành: 2017
  • Kích thước: 147 x 69 mm
  • Màu chủ đạo: Màu tím nhạt và tím.
  • Mặt trước: Vòm “Ezgulik” trên Quảng trường Độc lập của Tashkent và quốc huy của Uzbekistan.
  • Mặt sau: Cung điện Hội nghị Quốc tế ở Tashkent.

Tiền mới 2021:

  • Màu sắc: Tím chủ đạo.
  • Mặt trước: In hình quần thể Lăng Hakim at-Termizi tại Surkhhandarya.
  • Mặt sau: Di tích khảo cổ học cổ đại Fayoztepa Arxeologiya Yodgorligi ở Surxondaryo và 2 loại đĩa gốm được phát hiện.

2.3.5 Mệnh giá 100000 Sum 

Tiền cũ:

  • Năm phát hành: 2019
  • Kích thước: 152 x 69 mm
  • Màu chủ đạo: Màu vàng cam và nâu.
  • Mặt trước: Tượng đài Mirzo Ulugbek ở Samarkand và một số hành tinh.
  • Mặt sau: Lối vào đài quan sát Ulugbek và một cung tròn (dụng cụ thiên văn).

Tiền mới 2021:

  • Màu sắc: Xanh lá cây và nâu sẫm.
  • Mặt trước: Một số tòa nhà của pháo đài Khiva Ichan-Kala và biểu tượng tháp nhọn.
  • Mặt sau: Hình ảnh di tích Lâu đài Angka và đồng bạc cổ và đồ gốm cổ phát hiện tại đó.

2.3.6  Mệnh giá 200000 Sum 

  • Năm phát hành: 2021. Là mệnh giá lớn nhất, được phát hành lần đầu.
  • Kích thước: 152 х 69 mm
  • Màu chủ đạo: Xanh ngọc, nâu, xanh dương và cam nhạt.
  • Mặt trước: Cung điện Kokand của Khudoyar Khan.
  • Mặt sau: Di tích của thành phố cổ Akhsikent (Akhsiket) ở vùng Fergana, cùng các hiện vật: đồ gốm và bùa hộ mệnh hình con rắn hai đầu.

3. Các mệnh giá tiền xu Uzbekistan

Ngoài tiền giấy thì hệ thống các mệnh giá tiền Uzbekistan cũng rất đa dạng. Các mệnh giá đều khá nhỏ, chúng được sửa đổi trong nhiều lần với nhiều phiên bản khác nhau. Tuy nhiên kích thước vẫn giống nhau, chỉ khác về họa tiết và vật liệu ở một số đồng.

3.1 Đồng xu 1 Sum

Tiền cũ:

Năm phát hành: 1997

  • Kích thước: Đường kính 19,80 mm, độ dày 1,3 mm, nặng 2,72g.
  • Vật liệu: Thép và mạ niken (màu trắng).
  • Mặt trước: In mệnh giá và 2 chùm cây bông hướng vào.
  • Mặt sau: Khắc Quốc huy, xung quanh là 12 ngôi sao.
  • Lưu hành đến ngày 1/3/2020

Tiền mới:

  • Năm phát hành: 2000
  • Mặt trước: Khắc mệnh giá và ba sọc tượng trưng của quốc kỳ có vẽ bản đồ Cộng hòa Uzbekistan.
  • Mặt sau: Quốc huy, phía dưới có khắc năm phát hành. 
  • Lưu hành đến ngày 1/3/2020

3.2 Đồng xu 5 Sum

Tiền cũ:

Năm phát hành: 1997/1999

  • Kích thước: Đường kính 22,20mm, độ dày 1,6mm, nặng 4g.
  • Mặt trước và sau, vật liệu đều giống đồng 1 Sum cũ.
  • Lưu hành đến ngày 1/3/2020

Tiền mới:

  • Năm phát hành: 2001
  • Vật liệu: Thép và mạ đồng kẽm (màu vàng).
  • Mặt trước và sau thiết kế như đồng 1 Sum mới. 
  • Lưu hành đến ngày 1/3/2020

3.3 Đồng xu 10 Sum

Tiền cũ:

  • Năm phát hành: 1997
  • Vật liệu: Thép và mạ niken (màu trắng).
  • Kích thước: Đường kính 24,10mm, độ dày 1,6mm, nặng 4.75g.
  • Mặt trước sau: Thiết kế 2 mặt giống đồng 1 và 5 Sum cũ.
  • Lưu hành đến ngày 1/3/2020

Tiền mới: 

  • Năm phát hành: 2001
  • Mặt trước sau: Thiết kế 2 mặt giống đồng 1 và 5 Sum mới.
  • Lưu hành đến ngày 1/3/2020

3.4 Đồng xu 50 Sum

Tiền cũ:

  • Năm phát hành: 2001
  • Vật liệu: Thép và mạ đồng niken (màu trắng).
  • Kích thước: Đường kính 26,4mm, độ dày 2.3mm, nặng 8g.
  • Mặt trước: Có khắc mệnh giá và bản đồ Cộng hòa Uzbekistan.
  • Mặt sau: Có khắc Quốc huy và năm phát hành.
  • Lưu hành đến ngày 1/7/2019

Tiền mới:

  • Năm phát hành: 2002
  • Vật liệu: Thép và mạ đồng kẽm (màu vàng).
  • Mặt trước: Có khắc mệnh giá và tượng đài của Amir Temur và dinh thự “Oq Saroi”.
  • Mặt sau: Khắc Quốc huy và năm phát hành.
  • Lưu hành đến ngày 1/3/2019

Tiền mới 2018:

  • Là đồng tiền hiện hành, có mặt sau y hệt đồng 50 Sum 2001. 
  • Mặt trước chủ đạo với mệnh giá lớn và các họa tiết.

3.5 Đồng xu 100 Sum

Tiền cũ:

  • Năm phát hành: 2004
  • Vật liệu: Thép và mạ đồng niken (màu trắng).
  • Kích thước: Đường kính 27,1mm, độ dày 1.8mm, nặng 8g.
  • Mặt trước: Có khắc mệnh giá và bản đồ Cộng hòa Uzbekistan được mô tả trên nền tia nắng.
  • Mặt sau: Khắc Quốc huy và năm phát hành.
  • Lưu hành đến ngày 1/7/2019

Tiền mới:

  • Năm phát hành: Năm 2009 có đến 2 phiên bản đồng 100 Sum.
  • Vật liệu: Thép và mạ đồng kẽm (màu vàng).
  • Mặt trước: 1 đồng khắc hình tượng đài “Ezgulik Arkasi”, 1 đồng có khắc tượng đài “Mustaqillik va Ezgulik”. Cả 2 nhằm kỷ niệm 2200 năm thành lập Tashkent. 
  • Mặt sau: Cả 2 đồng đều khắc Quốc huy và năm phát hành.
  • Lưu hành đến ngày 1/3/2019

Tiền mới 2018:

  • Là đồng tiền hiện hành, có mặt sau y hệt đồng 100 Sum 2009. 
  • Mặt trước có họa tiết tượng đài “Ezgulik Arkasi” nhưng không có thêm phần chữ viền.

3.6 Đồng xu 200 Sum

  • Năm phát hành: 2018
  • Vật liệu: Thép và mạ niken (màu trắng).
  • Kích thước: Đường kính 3,3mm, độ dày 1.1mm, nặng 3,3g.
  • Mặt trước: Có khắc Quốc huy, ngày tháng bên dưới.
  • Mặt sau: Khắc Con hổ với họa tiết mặt trời mọc hiện diện trên một mái vòm ở Sher-Dor Madrasah.

3.7 Đồng xu 500 Sum

  • Năm phát hành: 2018
  • Vật liệu: Thép và mạ niken (màu trắng).
  • Kích thước: Đường kính 24mm, độ dày 1.1mm, nặng 3,9g.
  • Mặt trước: Có khắc Quốc huy, ngày tháng bên dưới.
  • Mặt sau: Khắc Cung điện Hội nghị Anjumanlar Saroyi ở Tashkent.

3.8 Đồng xu 1000 Sum

  • Năm phát hành: 2018
  • Vật liệu: Vòng ngoài là đồng phủ niken vòng trong là đồng thau có màu trắng vàng.
  • Kích thước: Đường kính 26,27mm, độ dày 1.6mm, nặng 7.3g.
  • Mặt trước: Có khắc tòa nhà “Trung tâm văn minh Hồi giáo” đang được xây dựng tại thành phố Tashkent.
  • Mặt sau: Khắc Quốc huy, ngày tháng bên dưới.

4. Quy đổi các mệnh giá tiền Uzbekistan sang tiền Việt

Tỷ giá hối đoái của tiền Việt và đồng Sum có sự khác biệt. Theo dõi quy đổi các mệnh giá tiền Uzbekistan ra VND sau đây để hiểu rõ hơn về loại tiền tệ này:

Sum (UZS)

Đồng (VND)

1 UZS

1,98 VND

5 UZS

9,869 VND

10 UZS

19,737 VND

20 UZS

39,474 VND

50 UZS

98,686 VND

100 UZS

197,371 VND

200 UZS

394,742 VND

500 UZS

986,855 VND

1000 UZS

1.973,71 VND

10000 UZS

19.737,1 VND

20000 UZS

39.474,2 VND

50000 UZS

98.685,5 VND

100000 UZS

197.371 VND

200000 UZS

394.742 VND

Có thể thấy các mệnh giá tiền Uzbekistan rất đa dạng, các phiên bản mệnh giá tiền được thay mới liên tục. Đây là một đồng tiền yếu, tỷ giá hối đoái không cao.

 

Bài viết liên quan