Các mệnh giá tiền Trung Quốc: Tỷ giá, Màu sắc, Hình ảnh

9 Tháng 5, 2025 0 huykim

Biết & nhận diện được các mệnh giá tiền Trung Quốc là kỹ năng cơ bản nếu muốn du lịch, du học hay giao thương buôn bán hàng hóa tại đất nước này. Quốc gia này đang dùng đồng tiền gì? Có những phân loại mệnh giá nào?

1. Tổng quan chung về đồng tiền Trung Quốc 

Trung Quốc công nhận & sử dụng Nhân Dân Tệ (gọi tắt là Tệ) làm đồng tiền lưu thông chính.

Tên viết tắt là CNY (¥), ký hiệu RMB trong quy chuẩn & giao dịch.

tiền Trung Quốc 

Đồng Nhân Dân Tệ được ban hành & sử dụng lần đầu tiên năm 1948. Tính đến thời điểm hiện tại là phiên bản thế hệ thứ 5, qua nhiều cải tiến, update mới. 

Vốn là cường quốc đứng top về công nghệ & kinh tế, Nhân Dân Tệ cũng là 1 trong những đồng tiền được dự trữ quốc tế số lượng lớn. 

2. Các mệnh giá tiền xu phổ biến tại Trung Quốc

2.1 Đồng xu 1 tệ

Đồng xu 1 tệ ra mắt trong đợt đổi mới 2019.

Đường kính được thu gọn về 22.25mm thay cho bản cũ 25mm.

Đồng xu 1 tệ

Mặt trước đồng xu có đúc nổi dòng chữ “ Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc” bằng chữ Hán + bính âm.

Chính giữa có số 1 & đơn vị tiền tệ tương xứng. 

Mặt sau chế tác hình hoa cúc lớn, tinh xảo, họa tiết nổi. 

2.2 Đồng xu 5 hào

Đồng xu 5 hào cũng được tùy chỉnh tại phiên bản update 2019. 

Bản đổi mới này không có thay đổi về đường kính, song tỷ lệ họa tiết in được thu nhỏ đáng kể. 

Đồng xu 5 hào

Xu 5 hào có màu bạc sáng do thay đổi chất liệu từ thép mạ đồng sang hợp kim nhôm & magie. 

Mặt số đơn giản có đúc giá trị kèm đơn vị tiền tệ.

Đóa sen lớn, tinh tế được chế tác tại mặt hình. 

2.1 Đồng xu 1 hào

1 hào có chất liệu & kiểu chữ in không khác biệt nhiều so với đồng 5 hào. 

Mặt số hoàn thiện với năm đúc, mệnh giá kèm đơn vị tiền tệ.

Đồng xu 1 hào

Hình hoa lan được lựa chọn cho mặt sau. Đây là loài hoa nổi tiếng tại Thiệu Hưng, Trung Quốc.

3. Các mệnh giá tiền giấy lưu hành tại Trung Quốc

Tất cả phân loại tiền giấy Trung Quốc đều in hình Cựu Chủ tịch nước Mao Trạch Đông ở mặt trước. Kế bên là mệnh giá bằng số & chữ dễ nhận diện.

3.1 100 Nhân dân tệ

100 Tệ là giá trị tiền mặt lớn nhất đang được lưu hành của tiền tệ Trung Quốc.

100 Nhân dân tệ

Bản đổi mới gần nhất là phiên bản 2015, được bổ sung nhiều dấu hiệu cho phép quét, nhận diện thật giả bằng máy đếm tiền.

Mệnh giá này có màu đỏ hồng, mặt trước in lõm chân dung Cựu Chủ tịch nước Mao Trạch Đông. 

Mặt sau là Đại lễ đường Nhân dân tại Thiên An Môn, thuộc Bắc Kinh. 

Cụm số seri + sợi an ninh dọc được tích hợp giúp nhận diện chính xác, kiểm soát vấn nạn tiền giả.

3.2 50 Nhân dân tệ

50 tệ có giao diện màu xanh lá đậm, hoàn thiện bằng chất liệu giấy xịn. 

Ứng dụng công nghệ OVI cho họa tiết sắc nét, từ những chi tiết nhỏ nhất.

50 Nhân dân tệ

Mặt trước bản đổi mới kèm chuỗi đặc điểm bảo mật, hình in xuyên kèm sợi an ninh.

Công trình kiến trúc nổi tiếng Cung điện Potala, Lhasa của Tây Tạng được lựa chọn cho mặt sau. 

3.3 20 Nhân dân tệ

20 tệ là 1 trong những mệnh giá thông dụng nhất trong mạng lưới tiền giấy Trung Quốc.

Tờ tiền có giao diện màu vàng nâu, phát hành lần đầu 1999, đổi mới gần nhất 2019. 

20 Nhân dân tệ

Ở phiên bản mới nhất, mệnh giá này được nâng cấp với chất lượng hình in bộ đặc điểm quét & nhận diện bằng máy.

Mặt in sau là hình sông Li Giang, tỉnh Quảng Tây nổi tiếng non nước hùng vĩ, cảnh quan hữu tình. 

3.4 10 Nhân dân tệ

Thuộc diện đổi mới 2019, 10 tệ hiện hành có giao diện xanh dương nổi bật. 

Phía trước có 1 vài thay đổi & bổ sung hình mờ, in chìm chỉ xuất hiện khi được soi chiếu hoặc quét máy. 

10 Nhân dân tệ

Phía sau tờ tiền in hẻm núi Cù Đường, địa phận sông Dương Tử.

Nó thường được nhắc đến như 1 biểu tượng nổi bật của vùng Tam Điệp.

3.5 5 Nhân dân tệ

5 Tệ Trung Quốc thuộc diện đổi mới 2020, bổ sung thêm nhiều dấu hiệu bảo mật từ hình in chìm nổi, họa tiết, hình mờ,… 

Tờ tiền mang màu tím pha xanh dương, ứng dụng công nghệ in chuẩn xịn cho chất lượng tinh xảo, sắc nét. 

5 Nhân dân tệ

Núi Thái Sơn hùng vĩ được in tại mặt sau đồng 5 Tệ. 

Không chỉ là dãy núi huyền thoại, mang ý nghĩa tái sinh của Trung Quốc đây cũng là Kỳ quan thiên nhiên thế giới đã được công nhận. 

3.6 1 Nhân dân tệ

1 Tệ là mệnh giá tiền giấy thấp nhất hiện đang lưu hành tại quốc gia này

Ở phiên bản đổi mới, đường xúc giác phải đã được loại bỏ, bổ sung bằng dấu hiệu tinh vi hơn, có thể quét máy. 

1 Nhân dân tệ

Mặt trước có thay đổi đánh số ngang, thêm hình mờ hoa đồng thời in chìm quốc huy trên cổ áo của cựu Chủ tịch nước Mao Trạch Đông. 

Tam Đàn Ấn Nguyệt được lựa chọn in cho mặt sau của tờ tiền này.

Đây chính là 1 trong những địa danh nổi tiếng, niềm tự hào của người dân Chiết Giang. 

4. Update các mệnh giá tiền Trung Quốc đổi ra tiền Việt Nam

Vốn có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế Trung Quốc, tỷ giá tiền Trung Quốc so với Việt Nam là chủ đề được chú ý. 

Theo tỷ giá update mới nhất, giá trị quy đổi như sau:

tiền Trung Quốc 

Tiền Trung Quốc (Tệ)

Tiền Việt Nam (VND)

1 Tệ

3487,43 VND

5 Tệ

17407,15 VND

10 Tệ 

34574,3 VND

20 Tệ 

69148,6 VND

50 Tệ

174071,5 VND

100 Tệ

348743 VND

Trên đây là cập nhật nhanh của kienthuctonghop.vn về các mệnh giá tiền Trung Quốc cũng như tỷ giá quy đổi mới nhất. Có thể thấy đây là 1 trong những đồng tiền giá trị, có lượng dự trữ quốc tế đứng top thế giới. 

Bài viết liên quan